- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2012/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2012 |
V/V ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THUỘC THỊ XÃ TỪ SƠN (ĐỢT 2)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND, ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh đề nghị: “Về việc đặt tên đường, tên phố thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2)”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, tên phố thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2). Cụ thể như sau:
1. Đặt tên đường:
- Điều chỉnh về điểm đầu, điểm cuối đối với 2 tuyến đường, bao gồm:
+ Đường Nguyễn Quán Quang.
+ Đường Nguyên Phi Ỷ Lan
- Đặt tên mới cho 2 tuyến đường:
+ Đường Hoàng Quốc Việt.
+ Đường Lý Tự Trọng.
2. Đặt tên phố: Đặt tên mới cho 46 tuyến phố, bao gồm:
- Phường Đình Bảng 7 tuyến: Phố Cổ Pháp, phố Nguyễn Văn Trỗi, phố Trung Hòa, phố Lý Khánh Văn, phố Kim Đài, phố Vạn Hạnh, phố Bà La.
- Phường Đông Ngàn 8 tuyến: Phố Nhân Thọ, phố Phù Lưu, phố Diệu Tiên, phố Ngoại Thương, phố Phủ Từ, phố Chợ Giầu, phố Chợ Gạo, phố Chợ Tre.
- Phường Tân Hồng 6 tuyến: Phố Yên Lã, phố Dương Lôi, phố Trung Hòa, phố Tân Hưng, phố Nội Trì, phố Đại Đình.
- Phường Đồng Nguyên 8 tuyến: Phố Đồng Cẩm, phố Cẩm Giang, phố Sậy, phố Viềng A, phố Viềng B, phố Lư Vĩnh Xuyên, phố Hoa Lư, phố Ao Đồng.
- Phường Đồng Kỵ 5 tuyến: Phố Đồng Kỵ 1, phố Đồng Kỵ 2, phố Đồng Kỵ 3, phố Đồng Kỵ 4, phố Di Tích.
- Phường Trang Hạ 5 tuyến: Phố Trang Hạ, phố Trang Liệt 1, phố Trang Liệt 2, phố Trang Liệt 3, phố Bính Hạ.
- Phường Châu Khê 7 tuyến: Phố Trịnh Xá, phố Mùng 10 Tháng 3, phố Nguyễn Xá, phố Đồng Phúc, phố Cầu Tháp, phố Song Tháp, phố Đa Vạn.
(Tên đường phố thị xã Từ Sơn được thể hiện cụ thể trên biểu phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 23/7/2012.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ THỊ XÃ TỪ SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2012/NQ -HĐND, ngày 13 /7 /2012 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)
STT | TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ | ĐIỀM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | CHIỀU DÀI (mét) | MẶT CẮT NGANG (mét) |
A | TÊN ĐƯỜNG (4 tuyến đường) |
|
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Quán Quang (điều chỉnh) | Km 181+800 đường Minh Khai (Dốc Nguyễn Giáo) | Cầu Lễ Xuyên (Đồng Nguyên) | 2.450 | 14,5 |
2 | Đường Nguyên Phi Ỷ Lan (kéo dài) | Km 0 + 950 đường Lý Thánh Tông | Km 16 + 600 đường Nguyên Phi Ỷ Lan (điểm giao cắt đường Lý Thái Tổ) | 2000 | 35 |
3 | Đường Hoàng Quốc Việt | K81 + 100 đường Ngô Gia Tự (Chùa Chanh) | Km 151 + 850 đường Minh Khai đối diện nghĩa trang nhân dân) | 2260 | 18 |
4 | Đường Lý Tự Trọng | Km 152 + 300 đường Minh Khai (Siêu thị Từ Sơn) | Km 1 + 350 đường Lý Thánh Tông (Đầu Khu phố Dương Lôi) | 1375 | 25 |
B | TÊN PHỐ |
|
|
|
|
I | PHƯỜNG ĐÌNH BẢNG (7 tuyến phố) |
|
|
|
|
1 | Phố Cổ Pháp | Km 16 đường Lý Thái Tổ (Cổng Đền Đô) | Phố Nguyễn Văn Trỗi (Cổng Đình Đình Bảng) | 820 | 10 |
2 | Phố Nguyễn Văn Trỗi | Km 154 + 570 đường Trần Phú (Cổng Đình Đình Bảng) | Phố Cổ Pháp (Cổng Đình Đình Bảng) | 700 | 10 |
3 | Phố Trung Hòa | Phố Nguyễn Văn Trỗi (Cổng Đình ) | Nhà cuối khu phố Cao Lâm | 2170 | 10 |
4 | Phố Lý Khánh Văn | Km 155 + 70 đường Trần Phú (Nghĩa trang liệt sĩ phường Đình Bảng) | Phố Nguyễn Văn Trỗi (Đình Đình Bảng) | 960 | 7,0 |
5 | Phố Kim Đài | Phố Lý Khánh Văn (Chùa Kim Đài) | Kênh Nam (Chùa Dận) | 741 | 11 |
6 | Phố Vạn Hạnh | Phố Tô Hiến Thành (Chùa Quang Đổ) | Phố Nguyễn Văn Trỗi (Cổng trụ sở UBND phường Đình Bảng) | 352 | 11 |
7 | Phố Bà La | Phố Cổ Pháp (Chợ Bờ Ngang) | Nhà cuối cùng khu phố Ao Sen (Lăng bà Ỷ Lan) | 1650 | 7,0 |
II | PHƯỜNG ĐÔNG NGÀN (8 tuyến phố) |
|
|
|
|
1 | Phố Nhân Thọ | K153 + 300 đường Trần Phú (Chùa Nhân Thọ) | Trường Tiểu học Tân Hồng | 620 | 6 |
2 | Phố Phù Lưu | Phố Nhân Thọ | Phố Lê Phụng Hiểu | 865 | 4 |
3 | Phố Diệu Tiên | Km 0 + 300 đường Lý Thánh Tông | Km 152 + 400 đường Minh Khai (Lối rẽ vào chùa Thụ) | 640 | 4 |
4 | Phố Ngoại Thương | Km 153 + 600 đường Trần Phú (Ngã 3 Ngoại Thương) | Cổng Đền Phù Lưu | 560 | 6 |
5 | Phố Phủ Từ | Km 153 + 300 đường Minh Khai (Nhà số 01) | Đường Lê Quang Đạo | 300 | 8 |
6 | Phố Chợ Giầu | Km 153 + 450 đường Trần Phú (Cổng chính chợ Giầu) | Phố Phù Lưu | 395 | 6 |
7 | Phố Chợ Gạo | Km 153 + 500 đường Trần Phú (Ngã tư Dốc Sặt) | Phố Chợ Tre | 600 | 6 |
8 | Phố Chợ Tre | Km 153 + 840 đường Trần Phú (Đầu chợ Tre) | Phố Phù Lưu | 465 | 6 |
III | PHUỜNG TÂN HỒNG (6 tuyến phố) |
|
|
|
|
1 | Phố Yên Lã | Đoạn cuối phố Nhân Thọ (Trường Tiểu học Tân Hồng) | Trụ sở UBND phường Tân Hồng | 620 | 6,5 |
2 | Phố Dương Lôi | Đường Nguyên Phi Ỷ Lan | Cầu Trung Hòa | 1400 | 6,5 |
3 | Phố Trung Hòa | Cầu Trung Hòa | Nhà cuối cùng khu phố Trung Hòa | 750 | 5,5 |
4 | Phố Tân Hưng | Đường Nguyên Phi Ỷ Lan (UBND phường Tân Hồng) | Cầu Chui quốc lộ 1A (đường đi Phù Chẩn) | 1367 | 4,75 |
5 | Phố Nội Trì | Phố Tân Hưng (Điểm mầm non khu phố Nội Trì) | Ngã 3 đình Nội Trì | 1295 | 4,25 |
6 | Phố Đại Đình | Km 17 đường Lý Thái Tổ (Chùa Cổ Pháp) | Giáp Kênh Nam | 670 | 8,5 |
IV | PHƯỜNG ĐỒNG NGUYÊN (8 tuyến phố) |
|
|
|
|
1 | Phố Đồng Cẩm | Đường Hoàng Quốc Việt (Cây đa Cổng Mạch) | Km 152 + 300 đường Minh Khai (Dốc Nguyễn) | 1800 | 5,6 |
2 | Phố Cẩm Giang | Đường Hoàng Quốc Việt (Nhà ông Thắng-KP I) | Km 81 + 800 đường Ngô Gia Tự (Cổng đình Cẩm Giang) | 815 | 5,0 |
3 | Phố Sậy | Đường Nguyễn Quán Quang (Đình Lễ Xuyên) | Phố Vĩnh Kiểu B (Nhà ông Nhớ) | 387 | 6,8 |
4 | Phố Viềng A | Km 150 + 900 đường Minh Khai (Nhà ông Tĩnh) | Km 151 đường Minh Khai (Chợ Viềng) | 1075 | 10 |
5 | Phố Viềng B | Km 151 + 200 đường Minh Khai (Dốc Vĩnh Kiều 3) | Km 150 + 500 đường Minh Khai (Bốt Viềng) | 730 | 6,7 |
6 | Phố Lư Vĩnh Xuyên | Km 151 + 400 đường Minh Khai (Chợ Viềng) | Đường khu công nghiệp Tiên Sơn | 1012 | 9,2 |
7 | Phố Hoa Lư | Km 151 + 850 đường Minh Khai (Công ty Cao Sơn) | Cổng đình Tam Lư | 901 | 10,5 |
8 | Phố Ao Đồng | Phố Lư Vĩnh Xuyên | Phố Hoa Lư (Nhà ông Cường) | 555 | 8,3 |
V | PHƯỜNG ĐỒNG KỴ (5 tuyến phố) |
|
|
|
|
1 | Phố Đồng Kỵ 1 | NVH khu phố Nghè | Km 13 đường Nguyễn Văn Cừ (giáp KCN) | 1095 | 5,6 |
2 | Phố Đồng Kỵ 2 | Phố Di tích (Cây đa Cán Tướng) | Km 12 + 800 đường Nguyễn Văn Cừ | 1070 | 7,5 |
3 | Phố Đồng Kỵ 3 | Phố Đồng Kỵ 1 (Trường Tiểu học Đồng Kỵ 2) | Km 12 + 200 đường Nguyễn Văn Cừ (Cổng Bằng) | 1365 | 8,0 |
4 | Phố Đồng Kỵ 4 | Phố Đồng Kỵ 1 (Cống Đồng Găng) | Đê sông Ngũ Huyện Khê | 740 | 4,5 |
5 | Phố Di tích | Đền Đồng Kỵ | Phố Đồng Kỵ 4 (Cống số 8 cửa nhà ô.Tấn) | 820 | 8 |
VI | PHƯỜNG TRANG HẠ (5 tuyến phố) |
|
|
|
|
1. | Phố Trang Hạ | Km 14 + 200 đường Nguyễn Văn Cừ (giáp Trường Đại học TDTT) | Km 154 + 300 đường Trần Phú (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) | 1.322 | 6,0 |
2 | Phố Trang Liệt I | Phố Trang Hạ (Trạm y tế) | Công Cửi | 795 | 6,0 |
3 | Phố Trang Liệt II | Phố Trang Liệt 1 (Cổng Đình Trang Liệt) | Phố Trang Hạ (Trạm y tế) | 990 | 5,5 |
4 | Phố Trang Liệt III | Phố Trang Hạ (Bãi Am - Cổng Bông) | Phố Trang Liệt 1 (Cổng Tây) | 630 | 5,0 |
5 | Phố Bính Hạ | Phố Trang Hạ (Ao đầu khu phố Bính Hạ) | Đền khu phố Bính Hạ | 745 | 4 |
VII | PHƯỜNG CHÂU KHÊ (7 tuyến phố) |
|
|
|
|
1 | Phố Trịnh Xá | Đường Lý Thường Kiệt (Ngã 3-Trịnh Xá) | Đường Lý Thường Kiệt (Cây đa nhà ông Tân) | 485 | 4,5 |
2 | Phố Mùng 10 tháng 3 | Cầu Đồng Phúc | Địa phận giáp ranh với Đình Vĩ -Yên Thường | 1590 | 6,0 |
3 | Phố Nguyễn Xá | Phố 10/3 (Ba Cây-Trịnh Nguyễn) | Bờ hữu sông Ngũ Huyện Khê (Nhà bà Loan Dinh) | 360 | 5,0 |
4 | Phố Đồng Phúc | Phố 10/3 (Cầu Đồng Phúc) | Phố 10/3 (NVH khu phố Đồng Phúc) | 715 | 5 |
5 | Phố Cầu Tháp | Đường Lý Thường Kiệt (đầu cầu Tháp) | Cầu Máng - Song Tháp | 508 | 6,0 |
6 | Phố Song Tháp | Đường Lý Thường Kiệt (Cầu Tháp) | Phố Cầu Tháp (gần Cầu Máng) | 525 | 4 |
7 | Phố Đa Vạn | Đường Lý Thường Kiệt (Đầu khu phố) | Ngõ 3 Đa Vạn (cuối phố Đa Vạn) | 300 | 3,5 |
- 1Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 6464/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 về đặt tên đường, tên phố thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2)
- Số hiệu: 58/2012/NQ-HĐND17
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực