HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2006/NQ.HĐND.K7 | Thị xã Cao Lãnh, ngày 19 tháng 7 năm 2006 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị và xã, phường, thị trấn từ năm 2007-2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị (sau đây gọi cấp huyện) và xã, phường, thị trấn (gọi cấp xã) từ năm 2007-2010 như sau:
1. Nguồn thu ngân sách huyện hưởng 100%:
- Thuế môn bài thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngòai quốc doanh, trừ thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Tiền sử dụng đất, trừ tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý;
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
- Lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất;
- Các khoản phí, lệ phí từ các hoạt động do các cơ quan thuộc cấp huyện quản lý; thủy lợi phí và tiền nước sử dụng vào mục đích duy tu, nạo vét, bảo dưỡng thường xuyên các công trình thủy lợi thuộc phạm vi cấp huyện quản lý;
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp của các đơn vị do cấp huyện quản lý;
- Thu xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực do các cơ quan cấp huyện thực hiện; trừ thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông, thu từ hoạt động chống lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của tỉnh;
- Viện trợ không hòan lại của các tổ chức, cá nhân ngòai nước trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Các khoản đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân cho huyện;
- Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn từ ngân sách huyện năm trước sang năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện.
2. Nguồn thu của ngân sách cấp xã hưởng 100%:
- Các khoản phí, lệ phí thu vào ngân sách xã theo quy định;
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp do cấp xã quản lý, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
- Thu phạt xử lý hành chính trong các lĩnh vực do cấp xã thực hiện, kể cả thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông do cấp xã xử lý; thu từ hoạt động chống lậu và kinh doanh trái pháp luật theo phân cấp của tỉnh;
- Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân gồm: các khoản huy động đóng góp theo pháp luật quy định, các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý và các khoản đóng góp tự nguyện khác;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ngòai nước trực tiếp cho xã theo chế độ quy định;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn từ ngân sách xã năm trước sang năm sau;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước.
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện và cấp xã:
a. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện:
- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ khu vực kinh tế ngòai quốc doanh.
Uỷ ban nhân dân Tỉnh sẽ trình Hội đồng nhân dân Tỉnh quyết định phần trăm phân chia cụ thể cho tỉnh, huyện khi Trung ương quyết định tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách địa phương.
b. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách huyện, xã:
- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Lệ phí trước bạ nhà, đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
- Thuế nhà, đất;
Đối với 05 khoản thu trên ngân sách xã, thị trấn được hưởng 100%; riêng ngân sách phường ủy quyền cho Hội đồng nhân dân 02 thị xã Quyết nghị tỷ lệ phần trăm phân chia cho ngân sách phường được hưởng.
1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện:
1.1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo phân cấp của tỉnh. Riêng đối với 02, thị xã được phân cấp thêm nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
1.2. Chi thường xuyên:
a. Hoạt động sự nghiệp giáo dục gồm:
- Nhà trẻ, mẫu giáo trên địa bàn phường;
- Giáo dục phổ thông trung học cơ sở, giáo dục tiểu học, bổ túc văn hóa, hoạt động giáo dục thường xuyên của các Trung tâm giáo dục thường xuyên, và các lọai hình giáo dục khác như phổ cập giáo dục, xóa mù chữ,… thuộc cấp huyện quản lý;
b. Chi hoạt động sự nghiệp đào tạo của các Trung tâm bồi dưỡng Chính trị, chi hỗ trợ Trung tâm dạy nghề do cấp huyện quản lý;
c. Chi sự nghiệp y tế: chi lương và các khoản có tính chất lương cho cán bộ Thuyền y tế, Trạm y tế xã, phường, thị trấn trong định biên; hỗ trợ chi họat động thường xuyên, mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho việc khám chữa bệnh của Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
d. Chi hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, phát thanh, thể dục-thể thao và các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý;
e. Chi đảm bảo xã hội: Chi cứu đói, mai táng phí, trợ cấp xã hội, trợ cấp nuôi dưỡng tại cộng đồng, quà lễ tết thờ cúng bà mẹ Việt nam anh hùng, thăm hỏi các đối tượng chính sách, phòng chống các tệ nạn xã hội, các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý;
f. Chi sự nghiệp môi trường do cấp huyện quản lý:
- Chi tuyên tuyền, giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường;
- Phòng ngừa, kiểm sóat ô nhiễm, sự cố môi trường: điều tra, phân tích đánh giá ô nhiễm, các sự cố môi trường, chất thải, nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ trong lĩnh vực môi trường;
- Đầu tư xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trường: lập các dự án, đầu tư xử lý ô nhiễm ở các khu vực mang tính công ích, xã hội, các làng nghề;
g. Chi sự nghiệp khoa học do cấp huyện quản lý:
Phổ biến tuyên truyền và tổ chức ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ ở địa phương, cải tiến kỹ thuật trong sản xuất và đời sống, phổ cập kiến thức khoa học và công nghệ trên địa bàn huyện, thị. . .
h. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập các biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyền đường do huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến nông; chi khoanh nuôi, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do huyện quản lý. (Riêng chi cho Trạm Khuyến nông, Trạm Thú y, Trạm Bảo vệ thực vật do ngân sách Tỉnh chi);
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác;
i. Chi quốc phòng, an ninh và trật tư an toàn xã hội:
- Chi quốc phòng gồm: công tác giáo dục quốc phòng toàn dân; công tác tuyển quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về; đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện cán bộ dân quân tự vệ; hội nghị và tập huấn nghiệp vụ dân quân tự vệ;
- Chi an ninh và trật tự, an toàn xã hội gồm: tuyên truyền, giáo dục phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc; hỗ trợ hoạt động an ninh, trật tự ở cơ sở.
j. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp huyện;
k. Hoạt động của cơ quan Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp huyện;
l. Hỗ trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp huyện theo quy định của pháp luật;
m. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
n. Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp xã:
2.1. Chi đầu tư phát triển:
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo phân cấp của tỉnh từ nguồn ngân sách và nguồn huy động đóng góp trên nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định.
2.2. Chi thường xuyên:
a. Sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, giáo dục mầm non (gồm nhà trẻ, mẫu giáo) do xã quản lý; đối với phường do ngân sách thị xã chi;
b. Sự nghiệp đảm bảo xã hội: mai táng phí, các họat động xã hội do phường quản lý, chi phụ cấp cho Đội họat động xã hội tình nguyện cấp xã;
c. Sự nghiệp văn hóa thông tin: chi các họat động văn hóa thông tin, truyền thanh, tuyên truyền giáo dục pháp luật ở cơ sở, kinh phí cuộc vận động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư và các họat động khác do xã quản lý;
d. Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi tổ chức các họat động thể dục thể thao do xã quản lý;
e. Sự nghiệp văn xã khác: hỗ trợ họat động dân số, gia đình và trẻ em;
f. Quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, đường giao thông do xã quản lý; hỗ trợ các họat động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư ... do xã quản lý;
g. Chi họat động môi trường do cấp xã quản lý;
h. Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp xã;
i. Hoạt động của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã;
j. Tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp cấp xã theo quy định của pháp luật;
k. Công tác dân quân tự vệ, trật tự-an toàn xã hội:
- Huấn luyện dân quân tự vệ; đăng ký nghĩa vụ quân sự, đưa thanh niên đi làm nghĩa vụ quân sự;
- Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự-an toàn xã hội; hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
l. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; thường xuyên kiểm tra, sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn ngân sách huyện, thị xã chi cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 3Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 192/QĐ-UB về Giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang năm 1995
- 6Nghị quyết 85/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ năm 2007
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về cơ chế quản lý, sử dụng nguồn ngân sách huyện, thị xã chi cho Quỹ Phát triển đất tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 81/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết giữa các cấp ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2007 đến năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 9 ban hành
- 5Nghị quyết 59/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2007 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 192/QĐ-UB về Giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn tỉnh An Giang năm 1995
- 8Nghị quyết 85/2006/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ năm 2007
Nghị quyết 58/2006/NQ.HĐND.K7 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị và xã, phường, thị trấn từ năm 2007-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VII, kỳ họp thứ 6 ban hành
- Số hiệu: 58/2006/NQ.HĐND.K7
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Huỳnh Minh Đoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định