- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/7/2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định thời gian thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 29/10/2020, Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 27/11/2020, Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019, cụ thể như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thực hiện đạt: 4.261.899 triệu đồng (Bốn nghìn, hai trăm sáu mươi mốt tỷ, tám trăm chín mươi chín triệu đồng), cụ thể:
- Thu nội địa: 2.878.302 triệu đồng (trong đó: thu cân đối chi 2.527.846 triệu đồng, thu quản lý qua ngân sách 13.358 triệu đồng, thu điều tiết ngân sách trung ương 337.098 triệu đồng).
- Thu viện trợ: 4.188 triệu đồng.
- Thu huy động đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng thực hiện: 9.450 triệu đồng.
- Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.369.959 triệu đồng.
II. Thu ngân sách địa phương:
Tổng thu ngân sách địa phương (không kể thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách) đạt 8.989.497 triệu đồng (tám nghìn, chín trăm tám mươi chín tỷ, bốn trăm chín mươi bảy triệu đồng), bao gồm các khoản sau:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 2.537.297 triệu đồng.
- Thu viện trợ: 4.188 triệu đồng.
- Thu kết dư năm trước: 510.143 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn năm trước: 2.333.838 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại qua ngân sách: 13.358 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 3.569.161 triệu đồng.
- Thu vay ngân sách nhà nước (vay từ nguồn chính phủ vay cho vay lại): 21.512 triệu đồng.
III. Chi ngân sách địa phương:
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2019 (không kể chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách): 8.060.352 triệu đồng (Tám nghìn, không trăm sáu mươi tỷ, ba trăm năm mươi hai triệu đồng), trong đó:
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 8.011.352 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư: 1.798.714 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 3.578.587 triệu đồng.
- Chi trả lãi vay vốn vay lại của Chính phủ: 62 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.
- Chi chuyển nguồn sang năm 2019 để tiếp tục thực hiện nhiệm vụ: 2.618.065 triệu đồng.
- Chi hoàn trả cấp trên: 1.565 triệu đồng.
- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 13.358 triệu đồng.
2. Chi trả nợ gốc: 49.000 triệu đồng.
IV. Kết dư ngân sách địa phương: 929.145 triệu đồng (Chín trăm hai mươi chín tỷ, một trăm bốn mươi lăm triệu đồng), trong đó:
1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 721.118 triệu đồng.
2. Kết dư ngân sách cấp huyện: 175.216 triệu đồng.
3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 32.811 triệu đồng.
Điều 2. Xử lý kết dư ngân sách:
1. Đối với kết dư ngân sách cấp huyện, xã (cấp huyện: 175.216 triệu đồng và cấp xã: 32.811 triệu đồng), UBND các cấp trình HĐND cùng cấp quyết định theo quy định pháp luật về ngân sách.
2. Phần kết dư ngân sách tỉnh: 721.118 triệu đồng, xử lý như sau:
a) Theo dõi xử lý trong năm 2020 và các năm tiếp theo đối với các khoản trung ương bổ sung ngân sách địa phương còn lại 63.499 triệu đồng (trong đó: nguồn trung ương bổ sung thực hiện nhiệm vụ còn lại tại ngân sách địa phương 19.129 triệu đồng, nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện chế độ chính sách 19.949 triệu đồng, nguồn vốn nước ngoài vay lại của Chính phủ 2018 đã nhận nợ nhưng chưa có hướng dẫn thực hiện của trung ương 24.429 triệu đồng). Giao UBND tỉnh theo dõi, thực hiện theo quy định pháp luật.
b) Đối với dự toán còn lại hủy tại kho bạc 296.760 triệu đồng. Giao UBND tỉnh chỉ đạo rà soát nhiệm vụ chi, báo cáo, giải trình và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét được tiếp tục để lại địa phương thực hiện các nhiệm vụ chi còn đang dở dang; báo cáo trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất hướng xử lý trước khi thực hiện.
c) Đối với khoản tạm ứng ngân sách tỉnh của các đơn vị, địa phương chưa thu hồi: 43.922 triệu đồng. UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo, đôn đốc thu hồi ngân sách tỉnh theo quy định.
d) Số kết dư còn lại 316.937 triệu đồng, HĐND tỉnh thống nhất như sau:
- Trả nợ gốc vốn vay lại Chính phủ: 1.024 triệu đồng;
- Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương: 20.000 triệu đồng;
- Trang bị sách giáo khoa lớp 2 và lớp 6: 50.000 triệu đồng;
- Chi bổ sung kinh phí sự nghiệp kinh tế để hỗ trợ cho các huyện, thành phố để thực hiện nhiệm vụ cấp thiết kiến thiết thị chính, nâng cấp, chỉnh trang đô thị: 75.000 triệu đồng, trong đó: Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 25.000 triệu đồng, UBND huyện Ninh Sơn: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Ninh Hải: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Ninh Phước: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Thuận Bắc: 10.000 triệu đồng, UBND huyện Bác Ái: 10.000 triệu đồng;
- Chi nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc đối với các cơ quan hành chính đã xuống cấp: 30.000 triệu đồng. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát trụ sở các đơn vị thực sự cấp bách, cần để thực hiện sửa chữa, nâng cấp bảo đảm thiết thực, hiệu quả;
- Chi bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho các công trình quan trọng, cấp bách: 140.913 triệu đồng. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát, đề xuất danh mục dự án cụ thể, báo cáo trình HĐND xem xét, quyết định theo đúng quy định pháp luật về đầu tư công.
(Đính kèm các phụ lục: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 và 13)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh: căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 33/2003/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2002 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 25/QĐ-UBND công bố công khai dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương của tỉnh An Giang năm 2019
- 3Quyết định 02/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Nghị quyết 331/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 242/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 33/2003/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2002 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 25/QĐ-UBND công bố công khai dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương của tỉnh An Giang năm 2019
- 9Quyết định 02/QĐ-UBND công bố công khai dự toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị quyết 331/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 12Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách và thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 14Nghị quyết 101/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 15Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 tỉnh Bắc Kạn
- 16Nghị quyết 242/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Sơn La ban hành
- 17Nghị quyết 179/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2020 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 57/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực