- 1Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2016/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Các nguồn vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đầu tư công, quản lý và sử dụng vốn đầu tư công;
c) Không áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
2. Tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2016 - 2020
a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; công nghiệp điện; khai thác dầu khí; hóa chất, phân bón, xi măng; chế tạo máy, luyện kim; khai thác, chế biến khoáng sản; xây dựng khu nhà ở (theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Luật Đầu tư công và chi tiết theo Phụ lục I tại Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ).
b) Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: Giao thông (trừ các dự án quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này); thủy lợi; cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; sản xuất thiết bị thông tin, điện tử; hóa dược; sản xuất vật liệu (trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng), công trình cơ khí (trừ các dự án chế tạo máy, luyện kim); bưu chính, viễn thông (theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật đầu tư công và chi tiết theo Phụ lục I tại Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ).
c) Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều này (theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Luật Đầu tư công và chi tiết theo Phụ lục I tại Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ).
d) Dự án có tổng mức đầu tư từ 35 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực: Y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này (theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 của Luật Đầu tư công và chi tiết theo Phụ lục I tại Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau
- 2Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 3Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
- 4Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 4Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND sửa đổi điểm a và b, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C của tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 57/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Văn Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2016
- Ngày hết hiệu lực: 07/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực