- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2018 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Danh mục các dự án cần thu hồi đất năm 2020 và các dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 313/BC-UBND ngày 03/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu và thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số các dự án do Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất trong năm 2020 là: 20 dự án/1.050,26 ha (chi tiết Danh mục dự án tại Phụ lục số 01 kèm theo Nghị quyết).
2. Tổng số các dự án có nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác là: 11 dự án/13,26 ha (chi tiết Danh mục dự án tại Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phụ lục số 01
STT | Tên dự án | Địa điểm thực hiện | Diện tích (ha) | Cơ sở pháp lý |
|
| |||
|
|
| ||
1 | Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Khu vực phía Đông Bắc đô thị Kon Plông | Xã Đăk Long | 3,01 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 06/12/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất (diện tích đã thực hiện trong năm 2019 là 1,73ha, diện tích chuyển tiếp thực hiện trong năm 2020 là 3,01 ha) |
|
|
| ||
1 | Đầu tư cơ sở hạ tầng khai thác quỹ đất đối với khu tập thể Trần Cao Vân, thành phố Kon Tum | Phường Thống Nhất | 0,90 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 06/12/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
2 | Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum | Phường Quang Trung và Phường Quyết Thắng | 6,64 | Thông báo số 53/TB-HĐND ngày 05/10/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018 |
3 | Khu tái định cư dự án đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 | Xã Chưng Hreng và phường Thống Nhất | 10,91 | Thông báo số 34/TB-HĐND ngày 09/7/2018 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-HĐND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
4 | Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 | xã Chư Hreng, xã Hòa Bình, phường Trần Hưng Đạo và phường Thống Nhất | 23,50 | Thông báo số 14/TB-HĐND ngày 29/3/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
5 | Cấp nước sinh hoạt thành phố Kon Tum | Xã Kroong, xã Vinh Quang, phường Ngô Mây | 10,80 | Thông báo số 13/TB-HĐND ngày 29/3/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018 |
6 | Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao | Phường Trường Chinh | 24,17 | Thông báo số 66/TB-HĐND ngày 30/11/2016 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất; Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 24/9/2019 thông qua danh mục thu hồi đất |
7 | Đầu tư kết cấu hạ tầng khu vực phía Nam Sông Đăk Bla thuộc Đồ án quy hoạch chi tiết khu trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum | Thành phố Kon Tum | 67,00 | Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 24/9/2019 thông qua danh mục thu hồi đất |
8 | Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh Kon Tum từ hạng II lên hạng I | Phường Quang Trung | 0,10 | Thông báo số 31/TB-HĐND ngày 06/8/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
9 | Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch văn hóa lịch sử ngục Kon Tum | Phường Quang Trung và Phường Quyết Thắng | 9,72 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 06/12/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
10 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao | Xã Đăk Rơ Wa | 330,00 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 23/11/2018 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
11 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ | Phường Thống Nhất | 15,80 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 23/11/2018 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
12 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị (giai đoạn 1) | Phường Quang Trung | 73,10 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 23/11/2018 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
13 | Trung tâm văn hóa nghệ thuật tỉnh | Phường Quyết Thắng | 1,03 | Thông báo số 69/TB-HĐND ngày 30/11/2018 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị Quyết số 13/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
14 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp: Hạng mục xây dựng Khu đô thị Ngô Mây | Phường Ngô Mây | 33,00 | Thông báo số 04/TB-HĐND ngày 25/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 10/TB-HĐND ngày 14/3/2019 của Thường trực HĐND thông qua danh mục thu hồi đất |
15 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai | Xã Hòa Bình | 62,60 | Thông báo 09/TB-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 10/TB-HĐND ngày 14/3/2019 của Thường trực HĐND thông qua danh mục thu hồi đất |
|
|
| ||
1 | Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu vực phía Tây Quốc lộ 14 (đoạn từ Chùa Kỳ Quang đến đường dây 500KV) | Xã Đăk Mar | 16,28 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 06/12/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
|
|
| ||
1 | Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, bố trí dân cư dọc hai bên Quốc lộ 14C đoạn từ Trung tâm hành chính huyện Ia H'Drai đến ngã ba Quốc lộ 14C - Sê San 3, huyện la H'Drai | Xã Ia Toi | 104,40 | Thông báo số 68/TB-HĐND ngày 06/12/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Thông báo số 44/TB-UBND ngày 23/8/2018 của Thường trực HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất năm 2018; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
|
|
| ||
1 | Hồ chứa nước Đăk Pokei | Xã Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, Đăk Tơ Lung | 100,00 | Thông báo số 34/TB-HĐND ngày 19/6/2017 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; Nghị Quyết số 47/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh thông qua danh mục thu hồi đất |
|
|
| ||
|
|
| ||
1 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp: Hạng mục xây dựng Khu đô thị Ngô Mây (bổ sung) | Phường Ngô Mây | 7,30 | Thông báo số 04/TB-HĐND ngày 25/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
2 | Đầu tư hạ tầng, tạo quỹ đất phát triển khu sản xuất theo quy hoạch | Xã Chư Hreng và xã Đăk Rơ Wa | 150,00 | Thông báo 09/TB-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư |
| Tổng cộng |
| 1.050,26 |
|
CÁC DỰ ÁN CÓ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phụ lục số 02
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm xây dựng | Các văn bản pháp lý | Diện tích các loại đất bị ảnh hưởng | |||||||||
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | Đất rừng đặc dụng (ha) | |||||||||||
Cộng | Chuyên trồng lúa nước | Lúa nước còn lại | Lúa nương | Cộng | Có rừng | Không có rừng | Cộng | Có rừng | Không có rừng | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thủy lợi Làng Lung (Đông Hưng) xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy | Thị trấn Sa Thầy, Ya Xiêr và Ya Ly | Quyết định số 1085/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh | 0,27 | 0,27 | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường giao thông kết nối phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm Quốc phòng an ninh từ xã Rờ Kơi huyện Sa Thầy đi xã Sa Loong huyện Ngọc Hồi (giai đoạn 1) | Xã Rờ Koi | Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh | 0,05 | - | 0,05 | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ 24 | Xã Tân Lập và Thị trấn Đăk Rve | Quyết định số 1661/QĐ-BGTVT ngày 05/09/2019 của Bộ giao thông vận tải | 0,01 | 0,01 | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường vào trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện Kon Rẫy | Xã Đăk Ruồng | Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 16/09/2019 của UBND huyện Kon Rẫy | 0,3 | 0,30 | - | - | - | - | - | - | - | - |
3 | Cầu bê tông đi thôn 6, xã Tân Lập, huyện Kon Rẫy | Xã Tân Lập | Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 26/08/2019 của UBND huyện Kon Rẫy | 0,05 | 0,05 | - | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Hồ chứa cắt lũ kết hợp phát điện Đăk Bla | Xã Đăk Tơ Re | Giấy chứng nhận đầu tư số 38121000096 ngày 12/10/2011, điều chỉnh lần 1 ngày 13/02/2015 và điều chỉnh tại Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh | 1,73 | 1,73 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Trạm Y tế xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 23/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Trạm Y tế xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei | 0,12 | 0,12 | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1 (Điều chỉnh dự án) | Xã Đăk Choong | Giấy chứng nhận đầu tư số 38121000034 ngày 14/12/2009, Thông báo số 966-TB/TU ngày 24/9/2015 của Tỉnh ủy và Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư số 759/QĐ-UBND ngày 10/8/2017 của UBND tỉnh | 4,04 | 4,04 | - | - | - | - | - | 5,08 | - | 5,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thủy điện Đăk RoBaye | Xã Đăk Long | Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 1030/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh | 0,08 | 0,08 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thủy điện thượng Đăk Psi | Xã Ngọc Yêu | Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư số 696/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của UBND tỉnh | 0,71 | 0,71 | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Đường đi khu sản xuất thôn Kon Tum | Xã Đăk Hà | Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư danh mục dự án nhóm c quy mô nhỏ Chương trình 135 năm 2019 - 2020 huyện Tu Mơ Rông | 0,2 | 0,20 | - | - | - | - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ chứa cắt lũ kết hợp phát điện Đăk Bla | Xã Đăk Hà | Giấy chứng nhận đầu tư số 38121000096 ngày 12/10/2011, điều chỉnh lần 1 ngày 13/02/2015 và điều chỉnh tại Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 23/8/2017 của UBND tỉnh | 0,62 | 0,62 | - | - | - | - | - | - | - | - |
| Tổng cộng |
| 8,18 | 8,13 | 0,05 | - | - | - | - | 5,08 | - | 5,08 |
- 1Nghị quyết 291/2020/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và Danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ thực hiện trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 4Nghị quyết 53/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2022 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum (lần 2)
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2018 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 291/2020/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và Danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ thực hiện trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020
- 10Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 11Nghị quyết 53/NQ-HĐND về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2022 (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Kon Tum (lần 2)
Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2020 và dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 56/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực