Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 
NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công thuộc nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 9220/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu, định hướng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.

2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải bám sát và thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đã được thông qua tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tập trung bố trí vốn để hoàn thành các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 sớm đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.

4. Đối với các dự án khởi công mới, tập trung đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế; các công trình trọng điểm, bức xúc thuộc các ngành, lĩnh vực theo quy định tại Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; các dự án giao thông, đường ven biển có tính liên kết vùng, có tác động lan tỏa; các dự án thủy lợi bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập, phòng chống thiên tai; các dự án giáo dục đào tạo, y tế chăm sóc sức khỏe nhân dân nhằm tạo đột phá quan trọng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh.

5. Đối với nguồn ngân sách địa phương (đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước), định hướng ưu tiên đầu tư cho các dự án trọng điểm bức xúc có tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (bao gồm đối ứng các dự án trọng điểm, liên vùng sử dụng vốn ngân sách Trung ương); đầu tư tối thiểu cho các huyện, thành, thị theo tiêu chí tính điểm quy định tại Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, gắn với việc thẩm định, rà soát của các cơ quan chuyên môn để bảo đảm đúng đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm tình trạng đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư; đầu tư cho lĩnh vực giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ (bao gồm định hướng cơ cấu từ nguồn thu sử dụng đất các huyện, thành, thị hưởng theo phân cấp) để đảm bảo cơ cấu của Trung ương giao; đầu tư hỗ trợ vốn đối ứng cho các chương trình, dự án ODA, nhất là các chương trình dự án không thuộc đối tượng được hỗ trợ vốn đối ứng từ nguồn NSTW để triển khai thực hiện theo cam kết với nhà tài trợ, phù hợp với khả năng giải ngân thực tế của từng chương trình, dự án.

6. Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết: đầu tư cho lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế và dành tối thiểu 10% đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đảm bảo theo quy định của Trung ương.

7. Tiếp tục quán triệt nguyên tắc ưu tiên bố trí, sử dụng vốn ngân sách Nhà nước như là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. Tạo đột phá thu hút nguồn vốn khu vực tư nhân trong nước theo phương thức đối tác công - tư để tập trung đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh.

8. Không bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư.

Điều 2. Nguồn vốn đầu tư

1. Tổng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 27.875,8 tỷ đồng, trong đó đưa vào đầu tư công tập trung phần tỉnh quản lý: 8.532,8 tỷ đồng.

2. Chi tiết các nguồn vốn như sau:

a) Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 7.197,8 tỷ đồng;

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 20.500 tỷ đồng. Trong đó phần ngân sách tỉnh hưởng cân đối cho đầu tư công tập trung là 1.200 tỷ đồng. Phần ngân sách huyện, xã hưởng theo phân cấp định hướng cơ cấu chi giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ để đảm bảo quy định của Trung ương.

c) Nguồn thu xổ số kiến thiết: 135 tỷ đồng.

d) Nguồn bội chi ngân sách địa phương: 43 tỷ đồng, được bố trí trong dự toán thu chi ngân sách Nhà nước.

Như vậy tổng nguồn ngân sách địa phương đưa vào đầu tư tập trung phần tỉnh quản lý là: 8.532,8 tỷ đồng (7.197,8 tỷ đồng 1.200 tỷ đồng 135 tỷ đồng).

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ

1. Việc phân bổ vốn phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030; Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 - 2025 của quốc gia và của tỉnh.

2. Việc phân bổ vốn phải bảo đảm tuân thủ các quy định, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/Q15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025.

3. Bám sát mục tiêu cơ cấu lại đầu tư công, huy động tối đa nguồn lực ngoài ngân sách Nhà nước, thực hiện hiệu quả Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư; cơ cấu lại nền kinh tế, các đột phá phát triển; bố trí vốn tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, khắc phục triệt để tình trạng phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa các dự án khởi công mới và kiểm soát chặt chẽ thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

4. Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có).

b) Phân bổ đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện theo phương thức đối tác công tư (PPP); dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.

c) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

d) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

e) Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công; phải đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm.

g) Việc lựa chọn danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải đảm bảo nguyên tắc quy định tại Điều 58 Luật Đầu tư công, đồng thời danh mục và mức vốn từng dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phải bao gồm danh mục và mức vốn dự án đó trong kế hoạch đầu tư công năm 2021 (bao gồm kế hoạch vốn điều chỉnh trong năm).

h) Các địa phương, cơ quan quản lý dự án được bố trí vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu theo chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương, cơ quan quản lý dự án phải tự cân đối vốn hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

Điều 4. Cho phép bố trí vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp đã bố trí vốn quá thời gian quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư công. Trong quá trình phân bổ kế hoạch đầu tư công hằng năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ưu tiên bố trí vốn để sớm hoàn thành các dự án, phát huy hiệu quả đầu tư.

Điều 5. Phương án phân bổ

(Chi tiết tại biểu kèm theo)

Điều 6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1. Nghiêm túc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về đầu tư công. Tiếp tục rà soát những nội dung còn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện để đề xuất sửa đổi đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong thực hiện văn bản pháp luật.

2. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; tăng cường thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả. Tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang, kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công. Huy động tối đa các nguồn vốn (tăng thu, kết dư ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025) để bố trí sớm hoàn thành dự án, đưa vào sử dụng có hiệu quả.

3. Nâng cao trách nhiệm trong việc lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đảm bảo trình tự, thủ tục, định mức và suất đầu tư theo đúng quy định hiện hành.

4. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định; tăng cường quản lý dự án, quản lý chất lượng và quyết toán dự án hoàn thành.

5. Theo dõi và đôn đốc thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản liên quan. Kiểm soát không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.

6. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm. Tăng cường thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư.

7. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng khoản vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương. Khoản vốn dự phòng chỉ được sử dụng khi bảo đảm cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu, nhiệm vụ thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ Nghị quyết này để giao chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện.

b) Danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là căn cứ để bố trí kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025.

c) Tổ chức thực hiện và triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

DANH MỤC

DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư/Cơ quan quản lý dự án

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư dự án/Quyết định phê duyệt quyết toán

Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn Ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Số Quyết định

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

 

TỔNG SỐ

 

 

39.784.656

15.995.256

8.532.800

 

I

Quốc phòng

 

 

128.500

108.500

95.000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

40.000

20.000

20.000

 

1

Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Nghệ An/Quân khu 4 *

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An

1924/QĐ-TM 04/12/2018

40.000

20.000

20.000

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

88.500

88.500

75.000

 

1

Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương đến cột mốc 390

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

50.000

50.000

50.000

 

2

Cấp điện đồn Biên phòng Châu Khê (553)/Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

38.500

38.500

25.000

 

II

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

248.315

117.852

58.981

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

215.315

89.852

30.981

 

1

Trụ sở làm việc Đội cảnh sát chữa cháy và cứu nạn cứu hộ số 4 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

1854 08/5/2017;
4717 23/10/2018

50.000

26.000

8.298

 

2

Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An *

Công an tỉnh Nghệ An

253/QĐ-H41 30/10/2015

129.673

38.902

13.134

 

3

Trụ sở làm việc phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

5065/QĐ-UBND-XD 31/10/2015;
3227/QĐ-UBND 19/8/2019

35.642

24.950

9.549

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

33.000

28.000

28.000

 

1

Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát CC&CNCH số 7 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

33.000

28.000

28.000

 

III

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

267.610

254.167

249.767

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

6.586

5.317

917

 

1

Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn

Trường THPT Nam Đàn 2

5010 23/10/2017,
4769 25/12/2020

6.586

5.317

917

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

261.024

248.850

248.850

 

1

Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An

Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An

2803/QĐ-UBND 6/8/2021

15.000

15.000

15.000

 

2

 Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo, nâng cấp nhà học Trường THPT Mường Quạ

Trường THPT Mường Quạ

2753/QĐ-UBND 4/8/2021

11.024

11.000

11.000

 

3

Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Thanh Chương 3

Trường THPT Thanh Chương 3

2780/QĐ-UBND 5/8/2021

7.500

6.550

6.550

 

4

Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục Trường PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An

Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An

3012/QĐ-UBND 17/8/2021

11.000

11.000

11.000

 

5

Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường THPT Quỳnh Lưu 3

Trường THPT Quỳnh Lưu 3

2853/QĐ-UBND 10/8/2021

9.500

8.550

8.550

 

6

Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc

Trường THPT Nghi Lộc 3

2752/QĐ-UBND 4/8/2021

11.500

10.400

10.400

 

7

Cải tạo và Xây dựng nhà học 3 tầng Trường THPT Kỳ Sơn

Trường THPT Kỳ Sơn

2746/QĐ-UBND 4/8/2021

11.000

11.000

11.000

 

8

Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục Trường THPT Tân Kỳ 3

Trường THPT Tân Kỳ 3

2802/QĐ-UBND 6/8/2021

9.500

8.975

8.975

 

9

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Tương Dương 2

Trường THPT Tương Dương 2

2813/QĐ-UBND 6/8/2021

11.500

11.500

11.500

 

10

Cải tạo, nâng cấp nhà học và Xây dựng nhà học 3 tầng Trường THPT Quỳ Hợp 3

Trường THPT Quỳ Hợp 3

2859/QĐ-UBND 10/8/2021

12.500

12.000

12.000

 

11

Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ trường THPT Hà Huy Tập

Trường THPT Hà Huy Tập

2836/QĐ-UBND 9/8/2021

12.000

10.500

10.500

 

12

Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục Trường THPT Diễn Châu 4

Trường THPT Diễn Châu 4

2747/QĐ-UBND 4/8/2021

10.000

8.875

8.875

 

13

Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh

Sở Giáo dục và Đào tạo

3527/QĐ-UBND 28/9/2021

20.000

20.000

20.000

 

14

Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)

Sở Lao động, thương binh và xã hội

2757/QĐ-UBND 4/8/2021

25.000

25.000

25.000

 

15

Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Đô Lương 3

Trường THPT Đô Lương 3

2841/QĐ-UBND 9/8/2021

11.000

9.900

9.900

 

16

Hội trường Trường chính trị tỉnh

Trường Chính trị tỉnh

2774/QĐ-UBND 5/8/2021

28.000

28.000

28.000

 

17

Xây dựng, cải tạo Trường THPT Cửa Lò tại phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò

Trường THPT Cửa Lò

2759/QĐ-UBND 4/8/2021

25.000

22.400

22.400

 

18

Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Yên Thành 2

Trường THPT Yên Thành 2

2788/QĐ-UBND 5/8/2021

9.000

8.000

8.000

 

19

Xây dựng nhà học thực hành và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành

Trường THPT Phan Thúc Trực

2847/QĐ-UBND 9/8/2021

11.000

10.200

10.200

 

IV

Khoa học, công nghệ

 

 

62.785

57.785

57.785

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

62.785

57.785

57.785

 

1

Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

50.000

45.000

45.000

 

2

Xây dựng Công viên lưu giữ và bảo tồn nguồn gen tại Trạm nghiên cứu khoa học công nghệ cao Thái Hòa, thị xã Thái Hòa

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Nghệ An

2815 06/8/2021

12.785

12.785

12.785

 

V

Y tế, dân số và gia đình

 

 

2.328.490

779.943

623.939

 

a

Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước 31/12/2020

 

 

23.270

18.968

939

 

1

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên *

Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

2384 02/6/2014

18.770

15.859

759

 

2

Trạm Y tế Lĩnh Sơn *

UBND xã Lĩnh Sơn

2295 30/5/2017

4.500

3.109

180

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

483.643

150.785

41.000

 

1

Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An *

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

2511 06/6/2014,
823 20/03/2020

430.762

141.900

35.000

 

2

Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức *

Sở Y tế

6331 30/12/2015;
5367 25/12/2019;
1533/QĐ-TTg 15/9/2021

52.881

8.885

6.000

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

1.821.577

610.190

582.000

 

1

Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai đoạn 2)

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

09/NQ-HĐND 15/4/2021

1.259.000

259.000

259.000

 

2

Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An

Bệnh viện Sản nhi Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

253.000

220.000

220.000

 

3

Xây dựng Trung tâm y tế thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 2)

UBND thị xã Hoàng Mai

48/NQ-HĐND 18/10/2021

80.000

35.000

10.000

 

4

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

2733 03/8/2021

13.000

10.000

10.000

 

5

Xây dựng mới nhà điều trị và các hạng mục phụ trợ bệnh viện y học cổ truyền

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

39.000

25.000

25.000

 

6

Trạm Y tế xã Hưng Hòa

UBND xã Hưng Hòa

2734 03/8/2021

6.250

5.000

5.000

 

7

 Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023

Sở Y tế

4896 30/12/2020

100.877

11.190

8.000

 

8

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương

2742 04/8/2021

20.650

15.000

15.000

 

9

Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện mắt Nghệ An

Bệnh viện mắt Nghệ An

3141 25/8/2021

29.800

10.000

10.000

 

10

Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

2866 10/8/2021

20.000

20.000

20.000

 

VI

Văn hóa, thông tin

 

 

767.404

339.812

220.917

 

a

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

117.634

9.020

3.790

 

1

Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh *

Sở Văn hóa và Thể Thao

79/QĐ-STC 26/4/2017

5.828

5.828

598

 

2

Xây dựng nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại khu di tích Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

1099/QĐ-UBND 10/4/2019,
2889/QĐ-UBND 26/8/2020

111.806

3.192

3.192

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

475.770

200.792

63.127

 

1

Khu di tích Phùng Chí Kiên *

UBND huyện Diễn Châu

4850/QĐ.UBND.CNXD 18/10/2010

25.000

16.987

8.500

 

2

Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh *

UBND huyện Hưng Nguyên

5345 19/10/09;
969 29/3/2012;
5286 11/11/2015;
834 20/3/2020;
3056 9/9/2020;
1315 11/5/2021

326.307

126.778

34.000

 

3

Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu *

UBND huyện Quỳnh Lưu

3954 04/9/2015

17.524

17.524

9.024

 

4

Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu và công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành ( giai đoạn 1) *

UBND huyện Yên Thành

4374 02/11/2012;
3953 15/8/2014,
1317 11/5/2021

90.310

25.403

7.403

 

5

Sân lễ hội và bãi đậu xe Đền Cuông tại xã Diễn An, huyện Diễn Châu *

Sở Văn hóa và Thể Thao

5024/QĐ-UBND 23/10/2010;
864/QĐ.UBND-CNXD 23/3/2011;
2169 30/6/2021

16.629

14.100

4.200

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

174.000

130.000

154.000

 

1

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại xã Khánh Sơn, huyện Nam Đàn

Sở Văn hóa và Thể thao

2781/QĐ-UBND 5/8/2021

24.000

24.000

24.000

 

2

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở

 

 

 

 

34.000

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định

3

Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên tại xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn

Sở Văn hóa và Thể thao

2842/QD-UBND 9/8/2021

11.000

11.000

11.000

 

4

Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hòa

36/NQ-HĐND 13/8/2021

50.000

30.000

30.000

 

5

Nâng cấp cơ sở vật chất bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh

Sở Văn hóa và Thể thao

2801/QĐ-UBND 06/8/2021

15.000

15.000

15.000

 

6

Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền Tây Nghệ An tại huyện Qùy Châu

Sở Văn hóa và Thể thao

2793/QĐ-UBND 5/8/2021

20.000

10.000

10.000

 

7

Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn hoá huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2826/QĐ-UBND 6/8/2021

29.000

25.000

15.000

 

8

Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thông huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2877/QĐ-UBND 10/8/2021

25.000

15.000

15.000

 

VII

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

29.950

20.000

20.000

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

29.950

20.000

20.000

 

1

Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại Trường quay lớn

Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An

2756/QĐ-UBND 4/8/2021

29.950

20.000

20.000

 

VIII

Thể dục, thể thao

 

 

82.234

70.234

50.653

 

a

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

19.551

19.551

670

 

1

Xây dựng nâng cấp và mở rộng sân vận động thành phố Vinh *

Sở Văn hóa và Thể Thao

251/QĐ-UBND 17/01/2017

19.551

19.551

670

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

23.183

17.183

16.983

 

1

Cải tạo, nâng cấp mặt sân cỏ, hệ thống đèn chiếu sáng và một số hạng mục Sân vận động Vinh

Sở Văn hóa và Thể Thao

1955/QĐ-UBND 19/6/2020

23.183

17.183

16.983

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

39.500

33.500

33.000

 

1

Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

2998/QĐ-UBND 4/9/2020

29.500

23.500

23.000

 

2

Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao

Sở Văn hóa và Thể thao

2843/QĐ-UBND 9/8/2021

10.000

10.000

10.000

 

IX

Bảo vệ môi trường

 

 

176.139

27.334

17.671

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

176.139

27.334

17.671

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An *

Sở Tài nguyên và Môi Trường

1518 17/4/2017

176.139

27.334

17.671

 

X

Các hoạt động kinh tế

 

 

35.040.822

13.842.635

6.383.815

 

X.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

9.685.727

2.270.059

1.326.068

 

a

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

1.282.123

442.774

62.254

 

1

Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung *

Sở Nông nghiệp và PTNT

2787/QĐ-BNN-HTQT 15/7/2015

415.237

20.527

270

 

2

Dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5 *

Sở Nông nghiệp và PTNT

9 Tiểu dự án

451.595

140.884

5.000

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu *

UBND huyện Diễn Châu

5753 27/12/2018 (QT)

23.712

23.712

1.812

 

4

Xây dựng kè chống sạt lở bờ hữu sông Lam, đoạn thị trấn Hòa Bình, huyện Tương Dương *

UBND huyện Tương Dương

2410 02/6/2014;
4844 31/10/2018 (QT)

67.343

53.219

15.000

 

5

Xây dựng trạm bơm N8-8a Vách Nam, xã Diễn Quảng, huyện Diễn Châu *

UBND xã Diễn Quảng

389/QĐ-STC 26/11/2016 (QT)

9.988

9.988

1.680

 

6

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn *

UBND huyện Anh Sơn

4492 07/10/13;
48 10/4/2020 (QT)

9.123

9.123

400

 

7

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp *

UBND huyện Quỳ Hợp.

997 17/3/15;
180/QĐ-STC 06/11/2020 (QT)

5.711

5.711

241

 

8

Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn *

UBND huyện Anh Sơn

5564 23/10/2014;
47 10/4/2020 (QT)

10.304

9.630

1.270

 

9

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn *

UBND huyện Nam Đàn

5066; 08/10/14;
321/QĐ-STC 17/10/2017 (QT)

9.702

7.230

630

 

10

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và vùng ĐBKK xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương *

UBND huyện Tương Dương

268 20/01/2012;
4845/QĐ-UBND 31/10/2018 (QT)

66.924

41.000

10.116

 

11

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương.

4758 17/10/2013;
187/QĐ-STC 20/11/2020 (QT)

14.248

13.898

2.730

 

12

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

4901 02/10/2014

11.506

10.000

2.500

 

13

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn *

UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

2739 24/7/2012

6.925

6.570

420

 

14

Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu *

UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

4567 27/10/2011

14.698

14.498

1.270

 

15

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Hóc Mét, xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu *

UBND huyện Quỳnh Lưu

785/QĐ-UBND 12/5/2014

14.998

7.500

2.500

 

16

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành *

UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành

421 17/02/2012

11.191

10.415

415

 

17

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Vạn, huyện Diễn Châu giai đoạn 2 *

UBND huyện Diễn Châu

1448/QĐ.UBND-NN 04/5/2011;
2112/QĐ-UBND 27/5/2015 (QT)

138.918

58.869

16.000

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

7.522.504

1.038.931

475.460

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc *

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

4729 16/10/2013

13.100

11.025

1.025

 

2

Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mả Tổ *

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

1663 08/5/2013

4.873

3.700

500

 

3

Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An *

Sở Nông nghiệp và PTNT

1929 14/8/2012;
4937 24/12/2019

5.204.000

371.000

150.000

 

4

Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Nghệ An, gốm 13 Tiểu dự án *

Sở Nông nghiệp và PTNT

4212 16/10/2012

281.588

33.151

795

 

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

2019 08/6/2012

19.971

19.971

5.530

 

6

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

4679 15/10/2015

11.315

8.315

1.130

 

7

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

7340 25/12/2014

7.698

6.600

600

 

8

Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương *

UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

5913 31/10/2014

7.175

5.821

2.000

 

9

Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai, sạt lở đất xã Châu Tiến và xã Liên hợp huyện Quỳ Hợp *

UBND huyện Quỳ Hợp

4104; 07/9/2017;
5188/QĐ-UBND 31/10/2017

45.362

32.190

16.300

 

10

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà *

UBND thị xã Thái Hòa

5134 18/12/2012

11.480

10.450

3.950

 

11

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà *

UBND thị xã Thái Hòa

1658 8/5/2013

5.429

4.800

2.500

 

12

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ *

UBND huyện Tân Kỳ

4847 22/10/2013

9.749

6.000

1.000

 

13

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

2219 22/5/2014

65.908

57.233

15.583

 

14

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ k18-k25 546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10); Gói thầu số 5B (từ Km0 00 đến Km2 00 thuộc tuyến đê Nam Trung) *

Sở Nông nghiệp và PTNT

1584/QĐ-UBND.NN, 02/5/2013;
741/QĐ.UBND, 17/3/2011;
QĐ 1339/QĐ-UBND 12/5/2021

179.072

18.100

13.100

 

15

Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Hiếu, đoạn qua thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

08/QĐ-HĐND 02/3/2016;
5049 25/10/2017;
1334 12/5/2021

80.000

20.000

20.000

 

16

Xây dựng hệ thống cấp nước biển nuôi tôm công nghiệp theo quy chuẩn Việt Gap tại xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

67/QĐ-HĐND 26/10/15;
5345 31/10/2016;
1331 12/5/2021

60.000

15.000

15.000

 

17

Nâng cấp tuyến đê sông Mơ, đoạn qua các xã Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu (giai đoạn 1)

UBND huyện Quỳnh Lưu

97/QĐ-HĐND 30/10/2015
CTĐT 3927 15/8/2016;
1333 12/5/2021

80.000

15.000

15.000

 

18

Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương *

Chi cục Phát triển nông thôn

6379 02/12/2009;
801 03/3/2016

86.067

14.067

11.700

 

19

Mở rộng quy mô dự án xây dựng CSHT khu tái định cư cho các hộ dân vùng thiên tai, sạt lở đất xã Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên *

Chi cục Phát triển nông thôn

4934 03/12/2019

24.417

2.450

2.000

 

20

Di dời 33 hộ dân ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và sạt lở đất nguy hiểm tại xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Quế Phong

2905 31/7/2019;
5157 13/12/2019

14.970

7.485

7.485

 

21

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cầu Bần, huyện Hưng Nguyên *

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

4813 30/10/2018

13.983

12.000

2.000

 

22

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn *

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

2512 13/6/2017

43.000

36.000

8.500

 

23

Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

1545QĐ-UBND 09/5/2019

308.268

83.224

54.000

 

24

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8) *

Sở Nông nghiệp và PTNT

4638 09/11/15(Bộ NN&PTNT)

517.240

53.233

23.000

 

25

Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An

UBND huyện Anh Sơn

116/QĐ-HĐND 31/10/15;
1350/QĐ-UBND 31/3/2016

66.000

19.996

6.700

 

26

Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã Cát Văn, Thanh Tiên, Thanh Lĩnh, Võ Liệt, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

115/QĐ-HĐND 30/10/15;
1294/QĐ-UBND 30/3/16;
4893 18/10/17;
1332 12/5/2021

80.000

29.062

19.062

 

27

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu *

UBND huyện Quỳ Châu

5719 28/10/2014

139.878

40.000

40.000

 

28

Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp *

UBND huyện Quỳ Hợp

4756; 25/10/2018;
1950/QĐ-UBND 18/6/2020

47.507

40.000

14.600

 

29

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu *

UBND xã Diễn Tháp

2877 1/8/2012;
26/QĐ-STC 25/02/2020 (QT)

22.267

4.800

2.400

 

30

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 (Các dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn dở dang ở các huyện)

 

 

 

 

20.000

 

-

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Minh Thành, huyện Yên Thành *

UBND xã Minh Thành, huyện Yên Thành

5152 28/10/2010;
2733 23/7/2012

24.898

18.674

5.900

 

-

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu *

UBND xã Quỳnh Thọ, huyện Quỳnh Lưu

4735 12/10/2010;
2579 05/7/2011;
6560 21/12/2016

27.449

24.704

11.100

 

-

Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt xã Tây Thành, huyện Yên Thành *

UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành

5112 28/10/2010;
4134 06/10/2011

19.840

14.880

3.000

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

881.100

788.354

788.354

 

1

Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn và cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim), huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

55.000

50.000

50.000

 

2

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2716/QĐ-UBND 02/8/2021

38.000

34.000

34.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021

65.000

33.000

33.000

 

4

Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức Trung, xã Nghĩa Đức; C3 Tân thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2764/QĐ-UBND 04/8/2021

37.000

33.000

33.000

 

5

Xây dựng cống điều tiết kết hợp cầu giao thông vào vùng bãi sản xuất xã Long Xá và Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh tưới xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

36/NQ-HĐND 13/8/2021

58.000

52.000

52.000

 

6

Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ để di dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp phe, xã Mường Típ và Xử lý sạt lở đất tại Bản Cánh, xã Tà Cạ, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2758/QĐ-UBND 04/8/2021

39.900

38.000

38.000

 

7

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

2755/QĐ-UBND 04/8/2021

49.800

48.000

48.000

 

8

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

56.000

54.100

54.100

 

9

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

2783 05/8/2021

49.500

46.000

46.000

 

10

Cải tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

3541/QĐ-UBND 29/9/2021

21.000

19.000

19.000

 

11

Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

3539/QĐ-UBND 29/9/2021

30.000

19.000

19.000

 

12

Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương

Sở Nông nghiệp và PTNT

2839/QĐ-UBND 09/8/2021

40.000

40.000

40.000

 

13

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ

Sở Nông nghiệp và PTNT

2819/QĐ-UBND 06/8/2021

40.000

40.000

40.000

 

14

Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh tưới chính hồ chứa nước Vực Mấu

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

72.000

65.000

65.000

 

15

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

2715/QĐ-UBND 02/8/2021

49.500

47.000

47.000

 

16

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam

Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An

36/NQ-HĐND 13/8/2021

63.000

60.000

60.000

 

17

Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

53.000

53.000

53.000

 

18

Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

2784/QĐ-UBND 05/8/2021

49.500

45.000

45.000

 

19

Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2901/QĐ-UBND 11/8/2021

14.900

12.254

12.254

 

X.2

Công nghiệp

 

 

12.529

430

430

 

a

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

12.529

430

430

 

1

Một số tuyến điện chiếu sáng thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương *

UBND huyện Thanh Chương

4231 12/10/2011
127/QĐ-STC 18/4/2018

12.529

430

430

 

X.3

Giao thông

 

 

20.999.439

9.772.669

4.218.210

 

a

Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

 

1.784.593

1.023.958

76.629

 

1

Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn *

Sở Giao thông Vận tải

1920 01/6/2012

43.238

40.238

1.277

 

2

Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông *

Sở Giao thông Vận tải

2605 13/7/2012

32.826

32.826

467

 

3

Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn *

Sở Giao thông Vận tải

4330 18/10/2011

20.816

20.816

2.666

 

4

Đại lộ Vinh- Cửa Lò *

Sở Giao thông Vận tải

1456 2/5/2012

619.588

439.588

7.000

 

5

Cầu treo Đò Mượu, xã Bồi Sơn, huyện Đô Lương *

Sở Giao thông Vận tải

2542 09/6/2014

34.310

34.310

716

 

6

Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn *

Sở Giao thông Vận tải

1995 06/6/2011;
4464 28/9/2017

25.862

25.862

1.080

 

7

Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng *

UBND huyện Nghi Lộc

4515 10/9/2008

34.324

27.976

4.497

 

8

Cầu treo bản Lườm xã Yên Thắng *

UBND huyện Tương Dương

266/QĐ.STC-TCĐT 5/11/2018 (QT)

14.964

13.360

4.100

 

9

Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

2313 29/5/2009

45.134

25.567

3.417

 

10

Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên *

UBND huyện Hưng Nguyên

3964 27/9/2011

74.121

54.675

2.000

 

11

Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An *

UBND thị trấn Hưng Nguyên

3815 29/8/2013

28.551

19.000

4.000

 

12

Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn *

UBND huyện Nghĩa Đàn

3340 18/7/2014

25.000

24.000

2.000

 

13

Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An *

UBND huyện Nghĩa Đàn

5297 26/12/2007

68.160

21.160

18.600

 

14

Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương *

UBND huyện Nghi Lộc

5815 29/10/2014

20.920

9.600

1.300

 

15

Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc *

UBND thị trấn Quán Hành

5029 30/10/2013

48.588

12.375

1.175

 

16

Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án Xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1) *

UBND thị xã Thái Hòa

5264 30/10/12;
4414 3/10/2018

78.291

11.787

3.787

 

17

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa *

UBND thị xã Thái Hòa

5241 30/10/2010

146.183

50.000

5.000

 

18

Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà *

UBND Thị xã Thái Hòa

2914 08/7/2010

114.465

18.528

8.800

 

19

Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

4215 12/10/2011;
1201 31/3/2014;
152 14/01/2015

106.578

76.578

1.000

 

20

Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành *

UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

4814 21/10/2013

39.550

23.000

3.500

 

21

Tuyến đường tránh lũ và cứu hộ, cứu nạn cho các xã Diễn Trung, Diễn An, Diễn Phú, Diễn Lộc và Diễn Lợi (GĐ 1) *

UBND huyện Diễn Châu

5760/QĐ-UBND 30/11/2010;
2673/QĐ-UBND 10/6/2016

163.124

42.712

247

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

 

9.151.086

2.973.704

1.149.935

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh *

Bộ Giao thông vận tải

1664 06/8/2018

950.000

250.000

35.746

 

2

Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ *

UBND huyện Tân Kỳ

2599 24/6/2013

36.369

21.400

4.100

 

3

Dự án Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km 76 00 - Km 83 500)

Sở Giao thông Vận tải

4429 29/10/2019;
3792/QĐ-UBND 14/10/2021

520.844

200.000

100.000

 

4

Đường Nhân Tài - Già Giang *

UBND huyện Anh Sơn

3135 23/8/2004
75 09/1/2014

62.587

60.135

7.450

 

5

Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu *

UBND huyện Diễn Châu

4410 10/9/2014

98.910

55.464

13.000

 

6

Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

5187/QĐ-UBND.CN 30/10/2010;
3799/QĐ-UBND 14/10/2021

74.072

63.000

8.000

 

7

Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương *

UBND huyện Đô Lương

5087 31/10/2013

31.186

21.321

5.000

 

8

Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn *

UBND thị xã Hoàng Mai

1440 11/4/2014
1348 12/5/2021

87.693

13.528

3.528

 

9

Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn *

UBND huyện Kỳ Sơn

4408 21/10/2011

75.680

64.998

12.500

 

10

Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn (giai đoạn 1) *

UBND huyện Nam Đàn

4405 21/10/2011

57.439

54.500

3.000

 

11

Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn *

UBND huyện Nghĩa Đàn

1441 11/4/2014

75.080

68.000

2.000

 

12

Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2) *

UBND huyện Nghĩa Đàn

4618 14/9/2009;
5373 05/11/2010

33.214

12.000

3.000

 

13

Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp *

UBND huyện Quỳ Hợp

4207 12/10/2011

41.340

31.470

3.800

 

14

Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp *

UBND huyện Quỳ Hợp

5111 27/10/2017

35.000

31.500

8.050

 

15

Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ *

UBND huyện Tân Kỳ

5512 21/11/2013

37.140

18.570

6.500

 

16

Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

5081 27/10/2010

52.576

10.000

2.000

 

17

Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

13/NQ-HĐND 14/5/2020
2538/QĐ-UBND 30/7/2020;
4778/QĐ-UBND 25/12/2020;
1352 12/5/2021

166.000

25.000

25.000

 

18

Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

12/NQ-HĐND 14/5/2020
2079/QĐ-UBND 29/6/2020;
1310 10/5/2021

125.000

25.000

25.000

 

19

Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn *

UBND huyện Nghĩa Đàn

5065 25/10/2017

24.717

21.000

1.000

 

20

Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu *

UBND huyện Quỳ Châu

5135 30/10/2017

20.000

20.000

5.500

 

21

Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu *

UBND huyện Quỳ Châu

5136 30/10/2018

20.000

20.000

2.400

 

22

Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu *

UBND huyện Quỳ Châu

4640 18/10/2018

14.996

13.500

6.500

 

23

Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bính - Châu Thuận - Châu Hội - Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5324/QĐ-UBND 31/10/2016

120.000

15.084

3.710

 

24

Tuyến đường nối Khu di tích gốc - Chùa Chí Linh đến Khu tâm linh - lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh thái và tâm linh Rú Gám, huyện Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

4373 08/9/2014

108.360

4.600

4.600

 

25

Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông Sở xã Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

5965 10/12/2010
241 15/01/2016

213.492

40.000

35.000

 

26

Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ *

UBND huyện Tân Kỳ

3454 08/8/2012

42.740

28.800

5.000

 

27

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 1 A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng *

UBND huyện Quỳnh Lưu

5462 10/11/2010

266.038

33.000

30.000

 

28

Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1) *

UBND huyện Yên Thành

3919 10/10/2012

44.059

30.841

11.246

 

29

Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 1) *

Sở Giao thông Vận tải

1962/QĐ.UBND 13/5/2017

1.411.000

260.000

100.000

 

30

Đường giao thông từ thị trấn Con Cuông đi xã Bình Chuẩn *

UBND huyện Con Cuông

64 07/01/2013

215.292

21.222

21.222

 

31

Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông *

UBND huyện Con Cuông

1894 23/5/2008;
3702 13/9/2011

52.628

34.628

9.890

 

32

Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An *

UBND huyện Nam Đàn

1701/QĐ-UBND 20/4/2016

219.963

45.525

11.031

 

33

Đường giao thông nông thôn huyện Quế Phong *

UBND huyện Quế Phong

192 18/1/2008;
3978/QĐ-UBND 28/10/2021

94.918

74.596

34.293

 

34

Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa *

UBND thị xã Thái Hoà

5102 28/10/2010;
2678 30/7/2021

45.256

31.679

17.695

 

35

Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền *

Sở Giao thông Vận tải

5945 31/10/2014;
3789 25/9/2019;
2775 18/8/2020;
1355 12/5/2021;
4137 04/11/2021

589.500

157.570

98.000

 

36

Cầu tràn liên hợp xóm Chuyền, xã Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương *

UBND huyện Thanh Chương

5130 31/10/2013

13.069

11.200

9.000

 

37

Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông *

UBND huyện Con Cuông

5883 30/10/2014

118.214

60.000

34.194

 

38

Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung tâm đô thị Con Cuông *

UBND huyện Con Cuông

5586 29/10/2009

36.110

16.000

15.000

 

39

Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1) *

UBND huyện Diễn Châu

2790 19/6/2014

120.704

67.000

30.000

 

40

Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn 1) *

UBND thị xã Hoàng Mai

3652 17/8/2018

194.224

54.906

25.000

 

41

Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh Chương *

UBND huyện Thanh Chương

469611/10/2010
2224 03/6/2013

77.897

68.000

25.000

 

42

Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hoà (Giai đoạn 1) *

UBND thị xã Thái Hoà

4852 31/10/2008

72.219

50.000

28.900

 

43

Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0 00 - Km 4 442, trừ cầu Yên Định) *

UBND huyện Yên Thành

4174 19/9/2013

64.812

25.500

5.000

 

44

Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

5266 30/10/2010

162.738

70.000

28.100

 

45

Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu *

BQL dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

2437 17/6/2017

378.007

365.850

40.000

 

46

Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An *

UBND thị xã Hoàng Mai

5127 31/10/13;
5620 22/11/10;
1330 12/5/2021;
2794 05/8/2021

223.338

50.000

50.000

 

47

Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ *

UBND huyện Tân kỳ

839 22/3/2012

110.000

70.000

70.000

 

48

 Hạ tầng cơ bản cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An) *

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2094/QĐ-UBND 2/5/2018

1.198.630

162.847

110.980

 

49

Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu *

UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

5120 27/10/2017

19.845

15.000

10.000

 

50

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương *

Sở Giao thông vận tải

622/QĐ-BGTVT 02/3/2016

298.190

9.470

4.000

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

10.063.760

5.775.007

2.991.646

 

1

Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76

Sở Giao thông vận tải

10/NQ-HĐND 15/4/2021;
2925/QĐ-UBND 13/8/2021

4.651.000

1.451.000

500.000

 

2

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021 (CTĐT)

684.431

312.361

125.000

 

3

Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)

Sở Giao thông vận tải

18/NQ-HĐND 13/5/2021;
50/NQ-HĐND 18/10/2021

1.417.000

1.267.000

215.000

 

4

Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

205.000

170.000

170.000

 

5

Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

150.000

150.000

150.000

 

6

Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6 00 trên tuyến đường tỉnh 537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Quỳnh Lưu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

205.000

185.000

185.000

 

7

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu Vều (đoạn từ Km20 00 đến Km37 22), huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

145.799

124.000

124.000

 

8

Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn Quỳnh Trang - Quỳnh Tân

UBND thị xã Hoàng Mai

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

67.000

60.000

60.000

 

9

Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

95.000

80.000

80.000

 

10

Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Yên Thành

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

110.000

85.000

85.000

 

11

Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15

UBND huyện Thanh Chương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

113.000

100.000

100.000

 

12

Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Sở Giao thông vận tải

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

285.000

285.000

60.000

 

13

Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị Thái Hòa (giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hòa

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

300.000

150.000

60.000

 

14

Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu, phường Quang Phong, thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

2956/QĐ-UBND 13/8/2021

28.500

23.000

23.000

 

15

Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang N8 (trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây)

UBND thị xã Thái Hòa

3196/QĐ-UBND 31/8/2021

34.400

14.700

14.700

 

16

Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường hai đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đỏn Chám, xã Mường Nọc; Cầu vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư (các điểm dân cư bản Xắng - bản Quạ), xã Hạnh Dịch)

UBND huyện Quế Phong

3297/QĐ-UBND 09/9/2021

43.500

39.446

39.446

 

17

Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (Tuyến đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

3217/QĐ-UBND 01/9/2021

11.500

11.000

11.000

 

18

Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bản Mồng, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

80.000

65.000

65.000

 

19

Cầu Châu Thắng, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2955/QĐ-UBND 13/8/2021

44.500

44.500

44.500

 

20

Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Tương Dương (Đường nội thị thị trấn Thạch Giám; Đường giao thông từ bản Yên Tân đi bản Yên Hương, xã Yên Hòa; Đường Xiềng Líp Xốp Kha, xã Yên Hòa; Cầu Văng Ống thuộc tuyến xã Yên Thắng đi xã Xiêng My; Đường Huồi Sơn - Phà Lõm, xã Tam Hợp)

UBND huyện Tương Dương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

60.000

60.000

60.000

 

21

Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

50.000

40.000

40.000

 

22

Đường giao liên xã Châu Đình - Bản Khúa xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Qùy Hợp

3493/QĐ-UBND 27/9/2021

31.500

30.000

30.000

 

23

Đường giao thông tuyến tránh thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Qùy Hợp

3230/QĐ-UBND 01/9/2021

49.900

45.000

35.000

 

24

Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và công viên trung tâm huyện)

UBND huyện Quỳnh Lưu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

70.000

50.000

25.000

 

25

Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục, huyện Con Cuông (giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

3300/QĐ-UBND 09/9/2021

30.000

30.000

30.000

 

26

Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường giao thông và công trình trên tuyến trên địa bàn huyện Tân Kỳ (tuyến Lạt - Làng Rào, Hương Sơn - Phú Sơn, Đồng Lau - Thung Mòn và cầu Khe Lồi và đường)

UBND huyện Tân Kỳ

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

90.000

80.000

40.000

 

27

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1 - Diễn Phong, huyện Diễn Châu.

UBND huyện Diễn Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

80.000

70.000

70.000

 

28

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B - khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

55.000

50.000

25.000

 

29

Đường giao thông liên vùng Lăng Thành- Phú Thành, huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538

UBND huyện Yên Thành

2957/QĐ-UBND 13/8/2021

30.000

25.000

25.000

 

30

Đường vành đai nối từ QL7C đến QL7 đoạn qua các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

74.000

22.000

22.000

 

31

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng - Minh nối QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Đô Lương

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

90.000

75.000

75.000

 

32

Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức; Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)

UBND huyện Thanh Chương

3073/QĐ-UBND 20/8/2021

40.000

35.000

35.000

 

33

Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận)

UBND huyện Nghi Lộc

2953/QĐ-UBND 13/8/2021

22.000

20.000

20.000

 

34

Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa Lò (đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An)

UBND huyện Nghi Lộc

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

90.000

80.000

80.000

 

35

Nâng cấp mở rộng một số tuyến đường trên địa bàn huyện Nam Đàn (Tuyến huyện ĐH08 tuyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến đường Vành đai phía Bắc)

UBND huyện Nam Đàn

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

80.230

26.000

26.000

 

36

Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C qua xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

3371/QĐ-UBND 16/9/2021

35.500

20.000

20.000

 

37

Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn An, Diễn Phú

UBND huyện Diễn Châu

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

60.000

50.000

50.000

 

38

Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 - Km16 500

Sở Giao thông vận tải

2954 13/8/2021

35.000

35.000

35.000

 

39

Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

250.000

250.000

72.000

 

40

Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng - Bản Bồn, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Qùy Hợp

36/NQ-HĐND 13/8/2021

70.000

65.000

65.000

 

X.4

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

1.237.744

631.144

101.510

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

1.237.744

631.144

101.510

 

1

Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam Nghệ An (Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC) *

Ban quản lý KKT Đông Nam

2481/QĐ.UBND-CN 10/06/2010;
517/QĐ-UBND 22/2/2019;
1360/QĐ-UBND 12/5/2021;
1877/QĐ-UBND 15/6/2021

847.595

412.993

50.000

 

2

Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ *

UBND huyện Tân Kỳ

5274 24/12/2012;
2781 01/7/2015

12.887

12.440

400

 

3

Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2) *

UBND thị xã Hoàng Mai

5352 08/12/2011;
5812 10/12/2015

223.292

110.000

11.500

 

4

Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh *

UBND thành phố Vinh

3030 17/7/2013

64.926

41.111

23.110

 

5

Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành *

UBND huyện Yên Thành

4899 24/10/2013

46.619

23.000

11.500

 

6

Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1) *

UBND thị xã Hoàng Mai

5332 31/10/2016

42.425

31.600

5.000

 

X.6

Cấp nước, thoát nước

 

 

878.962

292.442

165.980

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

758.962

192.442

65.980

 

1

Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò *

UBND thị xã Cửa Lò

1428 7/4/2010;
5001 29/10/2013 của UBND tỉnh;
2817 29/9/2016 của UBND thị xã Cửa Lò KQ LCNT gói số 4

37.543

22.157

3.257

 

2

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1 *

UBND thị xã Cửa Lò

4411 03/10/2013

131.729

72.629

12.500

 

3

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò - GĐ II *

UBND thị xã Cửa Lò

6777 21/12/09

552.951

73.034

50.027

 

4

Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh *

UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh

5128 31/10/2013;
2439 23/7/2020

36.739

24.622

196

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

120.000

100.000

100.000

 

1

Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường V.I.Lê nin, Trường Thi, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT)

120.000

100.000

100.000

 

X.8

Du lịch

 

 

403.947

151.638

139.853

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

278.947

36.638

24.853

 

1

Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An

Sở Du lịch

4776QĐ-UBND 26/10/2018

278.947

36.638

24.853

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

125.000

115.000

115.000

 

1

Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển du lịch thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48D đi Trung tâm xã Quỳnh Trang - hồ Vực Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang Hỏa Tiễn)

UBND thị xã Hoàng Mai

36/NQ-HĐND13/8/2021 (CTĐT)

125.000

115.000

115.000

 

X.11

Công nghệ thông tin

 

 

22.000

22.000

22.000

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

22.000

22.000

22.000

 

1

Xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số tỉnh Nghệ An giai đoạn 1

Sở Thông tin & Truyền thông

3197/QĐ-UBND 31/8/2021

22.000

22.000

22.000

 

X.12

Quy hoạch

 

 

72.235

72.235

159.642

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

72.235

72.235

71.235

 

1

Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1179/QĐ-TTg 04/8/2020

72.235

72.235

71.235

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

88.407

 

1

Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch khác

 

 

 

 

88.407

Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định

X.13

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

1.728.239

630.018

250.122

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

832.290

506.310

160.122

 

1

Đường ngang số 19, thị xã Cửa Lò *

UBND thị xã Cửa Lò

572 02/3/2012

14.896

6.500

918

 

2

Khu tái định cư các hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc *

UBND huyện Nghi Lộc

1179 13/4/2012

37.539

33.117

8.217

 

3

Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp và các xã phụ cận *

UBND huyện Quỳ Hợp

1446 08/04/2010;
3452 08/8/2013;
3185 25/07/2018;
1877 24/05/2019

44.351

41.751

10.546

 

4

Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh *

UBND thành phố Vinh

803 20/3/2012;
37/NQ-HĐND 13/8/2021;
3271/QĐ-UBND 07/9/2021

60.768

14.000

2.000

 

5

Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh *

BQL dự án ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

5496 21/10/2014

264.017

75.639

26.111

 

6

Hạ tầng kỹ thuật khu nghĩa trang núi Cháy tại xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1) *

UBND thị xã Hoàng Mai

5169 30/10/2017

35.000

30.000

13.000

 

7

Bãi xử lý rác thải Quế Phong *

UBND huyện Quế Phong

446222/10/2011

56.016

35.303

20.830

 

8

Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1) *

UBND thành phố Vinh

5118 27/10/2017
37/NQ-HĐND 13/8/2021 (ĐCCTĐT)

239.567

210.000

60.000

 

9

Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường Ven sông Lam đến đê Môi trường (giai đoạn 1) *

UBND xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

5119 27/10/2017

80.136

60.000

18.500

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

895.949

123.708

90.000

 

1

Nghĩa trang tập trung huyện Con Cuông (Giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

3322/QĐ-UBND 10/9/2021

20.000

10.000

10.000

 

2

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2740/QĐ-UBND 03/8/2021

14.000

10.000

10.000

 

3

Hệ thống bãi xử lý rác thải thị trấn Anh Sơn và các vùng phụ cận huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

3218/QĐ-UBND 01/9/2021

30.000

15.000

15.000

 

4

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ”

UBND thị xã Hoàng Mai

3097 15/9/2020

826.949

83.708

50.000

 

5

Dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110Kv trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Công thương

3398/QĐ-UBND 17/9/2021

5.000

5.000

5.000

 

XI

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, nhà nước; ...

 

 

475.506

334.994

266.382

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

144.006

102.134

33.522

 

1

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương *

UBND huyện Đô Lương

2138/QĐ-UBND 14/6/2011

5.200

3.500

863

 

2

Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương *

Huyện ủy Tương Dương

5879 30/10/2014

12.330

11.270

1.270

 

3

Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương *

UBND huyện Tương Dương

5507 20/11/2013

3.720

2.800

800

 

4

Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm giống cây trồng Nghệ An *

Trung tâm giống cây trồng Nghệ An

4224 3/9/2014

5.715

5.715

715

 

5

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Nghệ An *

Tỉnh đoàn Nghệ An

585/QĐ-TTg 6/4/2016

49.564

12.948

2.948

 

6

Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

5278 28/10/2016

28.000

28.000

13.600

 

7

Trụ sở Đảng ủy, HDND-UBND xã Hưng Yên Nam *

UBND xã Hưng Yên Nam

313 31/10/2016

5.226

4.000

2.000

 

8

Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn *

Huyện ủy Kỳ Sơn

5344 31/10/2016

8.461

8.461

861

 

9

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn *

UBND huyện Kỳ Sơn

1932 12/5/2017

4.503

4.503

1.764

 

10

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn *

UBND huyện Kỳ Sơn

374 17/10/2017

4.957

4.957

2.444

 

11

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn *

UBND huyện Kỳ Sơn

366 17/10/2017

4.990

4.990

2.490

 

12

Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Huồi Tụ

UBND huyện Kỳ Sơn

627 31/10/2019

6.350

6.000

3.500

 

13

Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn *

UBND huyện Kỳ Sơn

336 15/10/2015

4.990

4.990

267

 

c

Dự án khởi công mới

 

 

331.500

232.860

232.860

 

1

Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An

Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An

2737/QĐ-UBND 03/8/2021

25.000

25.000

25.000

 

2

Cải tạo sửa chữa nhà B, C - Cơ quan sở Công Thương

Sở Công thương

2951/QĐ-UBND 13/8/2021

9.000

9.000

9.000

 

3

Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng, xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

36/NQ-HĐND 13/8/2021

37.000

33.360

33.360

 

4

Trụ sở làm việc cơ quan Khối dân huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2620/QĐ-UBND 06/8/2021

10.000

10.000

10.000

 

5

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND các xã Na Loi; xã Na Ngoi; xã Keng Dung; xã Chiêu Lưu, xã Mường Típ; xã Mường Ải; xã Mường Lống, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

44.000

44.000

44.000

 

6

Nâng cấp trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2871/QĐ-UBND 10/8/2021

6.000

5.500

5.500

 

7

Trụ sở làm việc Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

36/NQ-HĐND 13/8/2021

60.000

20.000

20.000

 

8

Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

75.000

25.000

25.000

 

9

Nhà làm việc, các công trình phụ trợ Huyện ủy Kỳ Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc Huyện ủy

Huyện ủy Kỳ Sơn

36/NQ-HĐND 13/8/2021

47.000

47.000

47.000

 

10

Nhà làm việc 5 tầng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Ban QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

3028/QĐ-UBND 18/8/2021

12.000

10.000

10.000

 

11

Nhà làm việc Đảng ủy - HĐND -UBND và các đoàn thể xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2823/QĐ-UBND 06/8/2021

6.500

4.000

4.000

 

XII

Xã hội

 

 

164.000

38.000

38.000

 

a

Dự án khởi công mới

 

 

164.000

38.000

38.000

 

1

Cở sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An

Sở Lao động, thương binh và xã hội

18/NQ-HĐND 13/5/2021

70.000

10.000

10.000

 

2

Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần mở rộng khu A)

Sở Lao động, thương binh và xã hội

36/NQ-HĐND 13/8/2021

80.000

15.000

15.000

 

3

Mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải phục vụ công tác trị liệu, cai nghiện ma túy Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn

Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn

3247/QĐ-UBND 6/9/2021

14.000

13.000

13.000

 

XIII

Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật: hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng, chính sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc đối tượng đầu tư công chưa phân loại được vào 12 ngành, lĩnh vực nêu trên

 

 

12.900

4.000

2.000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

12.900

4.000

2.000

 

1

Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh *

UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh

5055 31/10/2015

12.900

4.000

2.000

 

 

Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí

 

 

 

 

88.000

 

 

Dự phòng chung

 

 

 

 

359.890

 

Ghi chú:* là dự án quá thời gian theo quy định tại Khoản 2, Điều 52 Luật Đầu tư công 2019