Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2021/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X- KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 171/BC- HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình; hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu lệ phí
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp tỉnh cấp | đồng/lần cấp | 50.000 |
2 | Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cấp huyện cấp | đồng/lần cấp | 50.000 |
3 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/lần cấp | 50.000 |
4 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/lần chứng nhận | 30.000 |
5 | Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh | đồng/lần cung cấp | 15.000 |
6 | Cấp bản sao/bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/lần cấp | 3.000 |
3. Đối tượng không thu lệ phí.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý nhà nước.
4. Quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp không đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và Lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí và Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 106/2016/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 106/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND miễn lệ phí đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 40/2020/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng và chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND miễn lệ phí đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2030
Nghị quyết 55/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 55/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra