Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2016/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 06 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số:1206/2016/NQ-UBTVQH 13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 13 quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số: 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số: 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số: 82/TTr-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn, nhiệm kỳ 2016- 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể định mức chi khi chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân trên 20%.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 37/2014/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá IX, kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 06 tháng 11 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 55/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 11 năm 2016 Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị quyết quy định một số chế độ, định mức chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn.
2. Các chế độ chi khác đảm bảo cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tới các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện theo Điều 103 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được giao, đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng được quy định theo Nghị quyết này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
3. Sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; đáp ứng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chi xây dựng, hoàn chỉnh các văn bản phục vụ kỳ họp
1. Chi xây dựng báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân, hoàn chỉnh Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; chương trình kỳ họp, biên bản kỳ họp
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
2. Chi xây dựng báo cáo, tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân, bài khai mạc, bế mạc, đề cương báo cáo kết quả kỳ họp; báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
Điều 5. Chi kỳ họp Hội đồng nhân dân
1. Hỗ trợ tiền ăn kỳ họp: Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời, các thành phần tham dự kỳ họp được tổ chức ăn tập trung (riêng đại biểu Hội đồng nhân dân không ăn được thanh toán bằng tiền)
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
2. Hỗ trợ chế độ nghỉ: Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời khi tham dự kỳ họp được bố trí chỗ nghỉ theo quy định hiện hành (đại biểu không nghỉ tại địa điểm được bố trí thì không được thanh toán).
3. Chi bồi dưỡng kỳ họp
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chủ tọa kỳ họp | Đồng/người/ngày | 250.000 | 180.000 | 120.000 |
2 | Thư ký kỳ họp, đại biểu HĐND | Đồng/người/ngày | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
3 | Khách mời là đại biểu cấp trên, cấp ủy, MTTQ cùng cấp, đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND, UBND cấp huyện, xã, đại diện cử tri | Đồng/người/ngày | 120.000 | 100.000 | 80.000 |
4 | Các thành phần tham gia khác (công chức, người lao động, bác sỹ, y tá, thư ký thảo luận Tổ, người nhận thông tin qua đường dây điện thoại, lái xe phục vụ đại biểu HĐND trực tiếp tại kỳ họp; phóng viên báo, đài PT-TH tường thuật trực tiếp tại kỳ họp) | Đồng/người/ngày | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ được hưởng một mức chi bồi dưỡng cao nhất.
4. Chi các cuộc họp có liên quan trực tiếp đến kỳ họp Hội đồng nhân dân bao gồm: Họp báo, họp chuẩn bị nội dung, chương trình kỳ họp; đánh giá, rút kinh nghiệm kỳ họp; họp thẩm tra báo cáo, tờ trình, đề án
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Chủ trì | Đồng/người/cuộc | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
2 | Các thành phần tham gia, phục vụ trực tiếp | Đồng/người/cuộc | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
Điều 6. Chi hoạt động giám sát, khảo sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân; giám sát chuyên đề của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân khi được Thường trực Hội đồng nhân dân giao
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Trưởng đoàn, chủ trì các cuộc họp | Đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
2 | Chi cho các thành phần tham gia khác (Thành viên đoàn, công chức, phục vụ, phóng viên báo, đài PT-TH) | Đồng/người/buổi | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
3 | Chi xây dựng Quyết định giám sát (Bao gồm kế hoạch và đề cương giám sát) | Đồng/văn bản | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
4 | Chi xây dựng kế hoạch, đề cương khảo sát | Đồng/văn bản | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
5 | Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát | Đồng/văn bản | 1.000.000 | 700.000 | 400.000 |
6 | Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát | Đồng/văn bản | 800.000 | 500.000 | 300.000 |
7 | Chi cho nghiên cứu, đề xuất phương án giám sát, khảo sát vụ việc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo (Đề xuất được chấp nhận) | Đồng/văn bản | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
Điều 7. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/điểm tiếp xúc;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
c) Cấp xã: 700.000 đồng/điểm tiếp xúc.
2. Hỗ trợ người làm công tác tổ chức hội nghị tiếp xúc cử tri
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp phối hợp tiếp xúc cử tri giữa hai cấp (giữa Đoàn Đại biểu Quốc hội với Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, giữa Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, giữa Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã) thì thực hiện hỗ trợ kinh phí có mức chi cao nhất.
Điều 8. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức
TT | Nội dung chỉ | Đơn vị tính | Mức chi | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
1 | Chủ trì | Đồng/người/cuộc | 150.000 | 100.000 |
2 | Các đại biểu dự họp, thành phần tham gia | Đồng/người/cuộc | 100.000 | 50.000 |
3 | Chi góp ý kiến tham luận bằng văn bản | Đồng/văn bản | 100.000 | 50.000 |
4 | Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến | Đồng/báo cáo | 800.000 | 500.000 |
Điều 9. Chi hỗ trợ hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các Ban Hội đồng nhân dân cấp xã
1. Hỗ trợ hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân (giám sát, khảo sát, công tác phí, tiếp xúc cử tri, tra cứu tài liệu...)
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/đại biểu/năm;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm;
c) Cấp xã: 600.000 đồng/đại biểu/năm.
2. Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, các Ban Hội đồng nhân dân cấp xã được hỗ trợ kinh phí hoạt động giám sát, các cuộc họp sinh hoạt tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; hỗ trợ chi văn phòng phẩm và chi khác.
a) Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/tổ/năm;
b) Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp cấp huyện: 1.500.000 đồng/tổ/năm;
c) Các Ban Hội đồng nhân dân cấp xã: 1.000.000 đồng/ban/năm.
Điều 10. Một số chế độ chi khác đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân
1. Chi công tác xã hội của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (chi hỗ trợ, thăm hỏi gia đình chính sách, cá nhân gặp rủi ro do thiên tai, hộ nghèo, trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, trung tâm người có công, trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an nơi biên giới, hải đảo; tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lao động, chiến đấu, có đóng góp cho Hội đồng nhân dân...)
a) Đối với tập thể: 3.000.000 đồng/lượt;
b) Đối với cá nhân: 700.000 đồng/lượt (không quá 02 lượt/cá nhân/năm).
2. Một số chế độ chi đặc thù khác: Hỗ trợ may trang phục, lễ phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân trong nhiệm kỳ; chi tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của Hội đồng nhân dân; chi tặng quà lưu niệm chi thăm hỏi ốm đau, tang lễ; chi hỗ trợ cán bộ, công chức, người lao động phục vụ Hội đồng nhân dân... thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào thì do Thường trực Hội đồng nhân dân cấp đó quyết định và bố trí từ ngân sách của địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Mức chi tại Quy định này là mức tối đa, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định mức chi cho phù hợp, trong khả năng cân đối của ngân sách cấp mình.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp báo cáo về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét để trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương
- 1Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 4Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 172/2015/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn
- 7Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 8Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh, khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND9 chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 55/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra