Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 540/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc hội ngày 19 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Xét Tờ trình số 03/TTr-HĐND ngày 06 tháng 01 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Chức năng
a) Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi chung là Văn phòng) là cơ quan tương đương Sở, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng do Chánh Văn phòng làm chủ tài khoản.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Văn phòng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy
a) Lãnh đạo Văn phòng, gồm: Chánh Văn phòng và 03 Phó Chánh Văn phòng.
b) Các phòng chuyên môn trực thuộc Văn phòng:
- Phòng Công tác Quốc hội.
- Phòng Công tác Hội đồng nhân dân.
- Phòng Dân nguyện - Thông tin.
- Phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị.
Phòng có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.
4. Biên chế
Biên chế của Văn phòng nằm trong tổng biên chế hành chính của tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh giao và biên chế tiếp nhận từ Văn phòng Quốc hội.
5. Kinh phí hoạt động
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
1. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, trao đổi với lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh trình cơ quan thẩm quyền quản lý cán bộ, thực hiện quy trình và quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng.
b) Chỉ đạo Chánh Văn phòng: Xây dựng quy chế làm việc; thực hiện quy trình bổ nhiệm công chức quản lý tại các phòng chuyên môn; quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn trực thuộc Văn phòng.
c) Phối hợp với Văn phòng Quốc hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thẩm quyền tiếp nhận biên chế, nhân sự, tài sản, kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh từ Văn phòng Quốc hội, thực hiện thủ tục chuyển giao Văn phòng quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian hoạt động chính thức của Văn phòng: Quý I năm 2021.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ Hai mươi sáu thông qua ngày 13 tháng 01 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 219/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 3Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 386/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 358/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 6Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Tổ chức Quốc hội sửa đổi 2020
- 4Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 219/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 6Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 7Nghị quyết 136/NQ-HĐND năm 2020 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 8Nghị quyết 386/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 358/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 10Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 540/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 540/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra