- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 117/2017/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động đối ngoại
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2023/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19/10/2017 của Chính phủ về việc quy định quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;
Thực hiện Văn bản thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Quảng Trị và tỉnh Savannakhet giai đoạn 2023 - 2025 ký ngày 27/12/2022 tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
Thực hiện Văn bản thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Quảng Trị và tỉnh Salavan giai đoạn 2023 - 2025 ký ngày 27/12/2022 tại thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
Thực hiện Biên bản ghi nhớ thiết lập mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa Tỉnh ủy Quảng Trị, nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Tỉnh ủy Champasak, nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào ký ngày 11/01/2023 tại thủ đô Viêng Chăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
Xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 29/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung, mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, học sinh Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào thuộc diện hợp tác đào tạo giữa tỉnh Quảng Trị và các tỉnh Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào trên địa bàn tỉnh Quảng Trị quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, học sinh Lào thuộc diện hợp tác đào tạo giữa tỉnh Quảng Trị, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các tỉnh Salavan, Savannakhet, Champasak nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào trên địa bàn tỉnh Quảng Trị quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, học sinh Lào thuộc diện hợp tác đào tạo giữa tỉnh Quảng Trị, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các tỉnh Salavan, Savannakhet, Champasak nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được đào tạo tại các cơ sở đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp (gọi chung là các cơ sở đào tạo), cơ quan được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị quản lý, bao gồm các hình thức:
- Đào tạo dài hạn: Đào tạo trung cấp lý luận chính trị, đào tạo cao đẳng theo quy định.
- Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: Các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ không thuộc các lớp đào tạo dài hạn tại điểm a khoản này.
b) Các cơ sở đào tạo; các cơ quan, đơn vị, được cơ quan có thẩm quyền giao thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc Thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Quảng Trị, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các tỉnh Salavan, Savannakhet, Champasak nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
c) Các cơ quan, đơn vị, các cá nhân khác có liên quan đối với nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, học sinh Lào trên địa bàn tỉnh quản lý theo các thỏa thuận hợp tác được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ cụ thể đào tạo dài hạn
1. Hỗ trợ kinh phí đào tạo cho các cơ sở đào tạo
a) Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ cho công tác giảng dạy và học tập, chi phí tài liệu học tập, bao gồm cả chi phí biên dịch, phiên dịch tài liệu (nếu có), hỗ trợ tiền ở cho cán bộ, học sinh và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đào tạo cán bộ, học sinh Lào.
- Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, thực hành và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt của cán bộ, học sinh ở tại ký túc xá, chi đi thực tế, làm hồ sơ, thủ tục nhập học, tổng kết, kết thúc khóa học và bảo vệ luận văn tốt nghiệp, chi tặng phẩm, đón và tiễn cán bộ, học sinh đi và về (chi hỗ trợ 1 lần cho khóa học) và các chi phí liên quan khác phát sinh trực tiếp đến cán bộ, học sinh Lào (nếu có).
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế trong thời gian học tập với mức 4,5% mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ;
- Chi mua bảo hiểm thân thể và chi phí khám sức khỏe.
- Chi nhân ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quốc khánh nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Tết cổ truyền Việt Nam và Tết cổ truyền Lào.
- Hỗ trợ cán bộ, học sinh do cơ sở đào tạo không có điều kiện bố trí chỗ ở lại phải đi thuê.
b) Mức hỗ trợ:
- Các cơ sở đào tạo: 2.000.000 đồng/cán bộ, học sinh/tháng.
- Các cơ sở đào tạo không có chỗ ở có điều kiện bố trí chỗ ở lại phải đi thuê, hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/tháng/người.
c) Thời gian hỗ trợ: Không quá 10 tháng/năm học. Tổng thời gian được hỗ trợ kinh phí toàn khóa học không vượt quá tổng thời gian học tập tại quyết định tiếp nhận và đào tạo cán bộ, học sinh học tiếng Việt và chuyên ngành.
2. Hỗ trợ sinh hoạt phí cho cán bộ, học sinh
a) Nội dung hỗ trợ bao gồm:
- Tiền ăn, tiền tiêu vặt, chi phí đi lại hàng ngày (nếu có) được cấp hàng tháng.
- Hỗ trợ thêm tiền ăn trong các ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Quốc khánh nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Tết cổ truyền Việt Nam và Tết cổ truyền Lào.
b) Mức hỗ trợ:
- Mức: 3.100.000 đồng/người/tháng.
- Mức hỗ trợ tiền ăn thêm các ngày lễ: 100.000 đồng/người/ngày
c) Thời gian hỗ trợ:
- Cán bộ, học sinh được hỗ trợ không quá 10 tháng/năm.
- Đối với ngày lễ Tết, Quốc khánh: không quá 4 ngày/năm
3. Hỗ trợ trang cấp ban đầu cho cán bộ, học sinh Lào
a) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ kinh phí trang bị các vật dụng cá nhân cần thiết ban đầu như chăn, màn, chậu rửa, quần áo, vật dụng khác và được cấp một lần cho một cán bộ, học sinh để sử dụng trong cả khóa học. Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng, cán bộ, học sinh không được cấp lại
- Cán bộ, học sinh đã được hỗ trợ kinh phí trang bị các vật dụng cá nhân ban đầu khi sang học tiếng Việt trước khi vào khóa học thì sẽ không được hỗ trợ kinh phí trang bị các vật dụng cá nhân ban đầu khi vào khóa học chính thức.
b) Mức hỗ trợ:
- Cán bộ, học sinh đào tạo tại các cơ sở đào tạo: 2.000.000 đồng/người/khóa
- Cán bộ đào tạo tại Trường Chính trị Lê Duẩn: 3.000.000 đồng/người/khóa
c) Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ 1 lần/1 khóa học.
4. Hỗ trợ chi phí đi lại cho cán bộ, học sinh Lào:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ chi phí đi lại về nước.
b) Mức hỗ trợ: Mức 1.000.000 đồng/người/khóa.
5. Trường hợp cán bộ, học sinh chưa hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến phải kéo dài thời gian đào tạo thì phải tự túc các khoản chi phí phát sinh trong thời gian đào tạo kéo dài.
Điều 3. Nội dung và mức hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
1. Hỗ trợ cho cán bộ, học sinh Lào:
a) Nội dung hỗ trợ bao gồm tiền ăn, chi phí đi lại, trang cấp ban đầu
b) Định mức hỗ trợ: 250.000 đồng/người/ngày
c) Thời gian hỗ trợ: Theo ngày thực tế đào tạo.
2. Hỗ trợ các cơ sở đào tạo, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Nội dung hỗ trợ:
- Hỗ trợ cho công tác giảng dạy và học tập, chi phí tài liệu học tập, bao gồm cả chi phí biên dịch, phiên dịch tài liệu (nếu có), hỗ trợ tiền ở cho cán bộ, học sinh và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến việc đào tạo cán bộ, học sinh Lào.
- Hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, thực hành và trang thiết bị phục vụ sinh hoạt của cán bộ, học sinh ở tại ký túc xá, chi đi thực tế, làm hồ sơ, thủ tục nhập học, tổng kết, kết thúc khóa học, đón và tiễn cán bộ, học sinh đi và về (chi hỗ trợ 1 lần cho khóa học) và các chi phí liên quan khác phát sinh trực tiếp đến cán bộ, học sinh Lào (nếu có).
b) Mức hỗ trợ:
- Các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng có cơ sở đào tạo đảm bảo các điều kiện ăn ở, sinh hoạt, học cho cán bộ, học sinh: 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Các đơn vị đào tạo, bồi dưỡng không có cơ sở đào tạo, không đủ điều kiện phục vụ ăn, ở, sinh hoạt, hoặc tập cho học viên: 4.500.000 đồng/người/tháng.
c) Thời gian hỗ trợ: Theo khóa học. Trường hợp các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn thời gian đào tạo dưới 1 tháng, chi phí các nội dung chi hỗ trợ quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo thực tế phát sinh nhưng tổng kinh phí tối đa không vượt mức hỗ trợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện Nghị quyết.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 67/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 117/2017/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với hoạt động đối ngoại
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 67/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 54/2023/NQ-HĐND về nội dung, mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, học sinh Lào thuộc diện hợp tác đào tạo giữa tỉnh Quảng Trị và các tỉnh của Lào trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 54/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực