Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Thực hiện Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Ban Chấp hành Trung ương về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Thực hiện Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Quyết định số 78-QĐ/BTCTW ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2026;
Thực hiện Kế hoạch số 192-KH/TU ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện quản lý, sử dụng biên chế của tỉnh Đồng Tháp đến hết năm 2026;
Xét Tờ trình số 177/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính; phê duyệt tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ của tỉnh Đồng Tháp năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao tổng số biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2024 là 2.323 biên chế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO TỔNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 10/12/2023 của HĐND tỉnh Đồng Tháp)
TT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG | BIÊN CHẾ GIAO NĂM 2024 | GHI CHÚ |
1 | 2 | 3 | 4 |
I | CẤP TỈNH | 1.058 |
|
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh, trong đó: - Lãnh đạo các cơ quan dân cử: 08 - Công chức Văn phòng: 23 | 31 |
|
2 | Văn phòng UBND Tỉnh | 59 |
|
3 | Sở Nội vụ | 62 |
|
4 | Sở Công Thương | 48 |
|
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 53 |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 39 |
|
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 37 |
|
8 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 49 |
|
9 | Sở Ngoại vụ | 16 |
|
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 26 |
|
11 | Sở Tư pháp | 33 |
|
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 53 |
|
13 | Sở Xây dựng | 51 |
|
14 | Sở Y tế | 64 |
|
15 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 58 |
|
16 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 188 |
|
17 | Sở Giao thông vận tải | 65 |
|
18 | Sở Tài chính | 59 |
|
19 | Thanh tra Tỉnh | 40 |
|
20 | Ban Quản lý Khu Kinh tế | 24 |
|
21 | Văn phòng Ban An toàn giao thông | 3 |
|
II | CẤP HUYỆN | 1.265 |
|
1 | Thành phố Hồng Ngự | 98 |
|
2 | Huyện Tân Hồng | 103 |
|
3 | Thành phố Sa Đéc | 107 |
|
4 | Huyện Hồng Ngự | 98 |
|
5 | Huyện Tam Nông | 107 |
|
6 | Huyện Lai Vung | 107 |
|
7 | Huyện Châu Thành | 107 |
|
8 | Huyện Thanh Bình | 107 |
|
9 | Huyện Tháp Mười | 107 |
|
10 | Huyện Lấp Vò | 107 |
|
11 | Thành phố Cao Lãnh | 108 |
|
12 | Huyện Cao Lãnh | 109 |
|
III | BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG | - |
|
TỔNG CỘNG: | 2.323 |
|
- 1Nghị quyết 102/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 2Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2023 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 3Nghị quyết 48/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 4Quyết định 2690/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 5Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 6Nghị quyết 234/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 7Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 8Nghị quyết 476/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế của tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 9Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 10Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước
- 11Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 12Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước; khoán hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2024
- 13Nghị quyết 29/NQ-HĐND giao biên chế công chức quản lý hành chính Nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 4Quyết định 72-QĐ/TW năm 2022 về biên chế các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Nghị quyết 102/NQ-HĐND giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP và biên chế Hội của tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- 7Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2023 về biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 8Nghị quyết 48/NQ-HĐND về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 9Quyết định 2690/QĐ-UBND về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 10Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 11Nghị quyết 234/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Lâm Đồng năm 2024
- 12Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 13Nghị quyết 476/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế của tỉnh Thanh Hóa năm 2024
- 14Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2024
- 15Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước
- 16Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 17Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức hành chính, biên chế các hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước; khoán hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo nghị định số 111/2022/NĐ-CP trong các cơ quan, đơn vị thuộc khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể và khối Nhà nước tỉnh Yên Bái năm 2024
- 18Nghị quyết 29/NQ-HĐND giao biên chế công chức quản lý hành chính Nhà nước, phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên, các tổ chức Hội của tỉnh Nam Định năm 2024 và giao chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 111/2022/NĐ-CP
Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2023 giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2024
- Số hiệu: 53/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra