HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2024/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 53/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nam Định bao gồm:
1. Giải thi đấu cấp tỉnh
a) Đại hội Thể dục thể thao;
b) Hội khỏe phù đổng, Đại hội Điền kinh học sinh;
c) Giải thi đấu thể thao từng môn thuộc hệ thống thi đấu cấp tỉnh; Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật và các giải thể thao cấp khu vực do tỉnh Nam Định đăng cai tổ chức;
d) Giải thi đấu thể thao quần chúng; hội thi thể thao; giải thi đấu thể thao các câu lạc bộ cấp tỉnh tổ chức;
e) Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh khác do các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của tỉnh tổ chức và đăng cai (cấp khu vực) tổ chức trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2. Giải thi đấu cấp huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện)
a) Đại hội Thể dục thể thao;
b) Hội khỏe phù đổng, Đại hội Điền kinh học sinh;
c) Giải thi đấu thể thao từng môn thuộc hệ thống thi đấu cấp huyện; Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật và các giải thể thao cấp tỉnh do cấp huyện đăng cai tổ chức;
d) Giải thi đấu thể thao quần chúng cấp huyện; hội thao; giải thi đấu thể thao các câu lạc bộ cấp huyện tổ chức;
e) Các giải thi đấu thể thao cấp huyện khác do các phòng, ban, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức và đăng cai tổ chức trên địa bàn cấp huyện.
3. Giải thi đấu cấp xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục đào tạo thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định (gọi tắt là cấp xã)
a) Đại hội Thể dục thể thao;
b) Giải thi đấu thể thao quần chúng, hội thi thể thao cấp xã;
c) Các giải thi đấu thể thao tổ chức trong các cơ sở giáo dục đào tạo.
4. Các giải, hội thi thể thao tỉnh Nam Định đăng cai tổ chức, phối hợp với các đơn vị ngoài tỉnh tổ chức trên địa bàn tỉnh.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội Thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng, Đại hội Điền kinh học sinh, hội thi thể thao;
2. Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
4. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác có liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
1. Mức chi tiền ăn cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn; Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký trong quá trình tổ chức các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
a) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và khu vực: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện: 120.000 đồng/người/ngày.
c) Đối với các giải thi đấu thể thao cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành.
2. Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ.
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không quá 3 buổi/người/ngày, mức chi cụ thể như sau:
STT | Đối tượng | Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) | 90.000 | 70.000 | 60.000 |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
3 | Giám sát, Trọng tài chính (đồng/người/buổi) | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
4 | Thư ký, Trọng tài khác (đồng/người/buổi) | 60.000 | 50.000 | 40.000 |
5 | Công an, y tế (đồng/người/buổi) | 50.000 | 40.000 | 40.000 |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ,... (đồng/người/buổi) | 50.000 | 40.000 | 40.000 |
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ đối với Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng thoả thuận giữa cơ quan tổ chức với tổ chức, cá nhân nhưng không vượt mức chi theo Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
STT | Nội dung | Mức chi Đơn vị tính: đồng/người/buổi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Tập luyện | 30.000 | 20.000 | 20.000 |
2 | Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) | 40.000 | 30.00 | 30.000 |
3 | Chính thức | 80.000 | 70.000 | 60.000 |
4 | Giáo viên, cán bộ quản lý, hướng dẫn học sinh | 70.000 | 60.000 | 50.000 |
4. Các khoản chi khác
a) Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy định này thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành quy định mức chi công tác phí, chi Hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
b) Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
c) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
5. Mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa. Tùy theo tình hình nguồn kinh phí thực tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức, đăng cai tổ chức các giải thi đấu thể thao cân đối, quyết định chi cho phù hợp, nhưng không quá mức chi được quy định tại Nghị quyết này.
6. Các khoản chi không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại Nghị quyết ngày được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
b) Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
c) Nguồn ngân sách Nhà nước.
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Kinh phí chi trả cho các nội dung quy định tại Nghị quyết này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
a) Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, dụng cụ, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế, phục vụ; chi hoạt động của Ban Tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động hợp pháp khác. Ngân sách tỉnh không chi hỗ trợ cho các giải thể thao do cấp huyện, cấp xã, ngành và cơ sở quyết định.
b) Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, ăn, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu./.
Nghị quyết 53/2024/NQ-HĐND về Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 53/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết