Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2017/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THƯỞNG CHO HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT GIẢI, ĐỖ THỦ KHOA VÀ GIÁO VIÊN CÓ HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT GIẢI TRONG CÁC KỲ THI, CUỘC THI HỌC SINH GIỎI, SINH VIÊN GIỎI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 402/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên (có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc) đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi như sau:
1. Đối tượng thưởng
a) Học sinh, sinh viên học tập tại các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp là trường của tỉnh; học sinh, sinh viên học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của trung ương trên địa bàn tỉnh: đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học; thi kỹ năng nghề; thi khoa học kỹ thuật theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, của tỉnh ở các cấp: huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực quốc tế và quốc tế.
b) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
c) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại
d) Sinh viên đỗ thủ khoa tốt nghiệp đại học trong nước.
đ) Giáo viên trực tiếp giảng dạy ở các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp là trường của tỉnh có học sinh, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi, cuộc thi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.
2. Mức thưởng
a) Đối với học sinh, sinh viên quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 1:
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT | Đối tượng | Mức thưởng | |||
Nhất (Vàng) | Nhì (Bạc) | Ba (Đồng) | Khuyến khích | ||
1 | Học sinh đạt giải thi học sinh giỏi các môn học lớp 9, thi khoa học kỹ thuật cấp huyện. | 400 | 300 | 200 | 150 |
2 | Học sinh đạt giải thi học sinh giỏi các môn học lớp 9, các môn học lớp 12, thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh. | 1.000 | 600 | 400 | 300 |
3 | Học sinh, sinh viên đạt giải thi kỹ năng nghề cấp tỉnh. | 2.000 | 1.200 | 800 | 400 |
14.000 | 10.000 | 6.000 | 4.000 | ||
48.000 | 32.000 | 20.000 | 10.000 | ||
100.000 | 80.000 | 60.000 | 40.000 | ||
7 | - Học sinh thủ khoa đạt điểm tuyệt đối trong kỳ thi tuyển sinh đại học trong nước. | 20.000 | |||
- Học sinh đỗ thủ khoa tuyển sinh đại học trong nước còn lại. | 10.000 | ||||
8 | Sinh viên đỗ thủ khoa tốt nghiệp đại học trong nước. | 20.000 |
b) Đối với học sinh, sinh viên quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1:
Được thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1.
Giáo viên trực tiếp dạy học sinh, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi, cuộc thi quy định tại Nghị quyết này được thưởng mức tương ứng như học sinh, sinh viên được thưởng. Trường hợp giáo viên có nhiều học sinh, sinh viên đạt giải thì mức thưởng bằng tổng các mức thưởng tương ứng của các học sinh, sinh viên đạt giải.
d) Ngoài chính sách thưởng quy định tại Nghị quyết này, học sinh, sinh viên và giáo viên thuộc đối tượng quy định tại
3. Nguồn kinh phí thưởng
a) Ngân sách Nhà nước các cấp.
b) Nguồn kinh phí cấp cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo; sự nghiệp đảm bảo xã hội hằng năm.
c) Các nguồn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 19/2009/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy định theo Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về một số chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài
- 5Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định chế độ khen thưởng cho học sinh, sinh viên giỏi, giáo viên và cán bộ quản lý có học sinh giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 27/2012/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Quy định theo Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về một số chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2015 chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp; mức học bổng, khen thưởng đối với học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh An Giang đang theo học tại trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung học phổ thông trong nước và nước ngoài
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 53/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra