- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2012/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư số 38/2011/TT/BNNPTNT ngày 23/05/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 8/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư;
Trên cơ sở Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 20/6/2012 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hàng năm, ngân sách tỉnh hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân và hộ nông dân tham gia sản xuất trồng trọt hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Đối tượng được hỗ trợ sản xuất sản phẩm trồng trọt hàng hóa nằm trong quy hoạch phát triển nông lâm nghiệp của tỉnh, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Có dự án phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt. Mức hỗ trợ không vượt quá mức trần đề án UBND tỉnh phê duyệt.
3. Nội dung, mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 35% chi phí sản xuất trực tiếp cho các loại cây trồng, với mức hỗ trợ tối đa, như sau: Bí đỏ 5,4 triệu đồng, bí xanh 6 triệu đồng, cà chua 7 triệu đồng, dưa các loại 6 triệu đồng, ớt 4 triệu đồng, khoai tây 12,5 triệu đồng trên 01 ha/1 vụ và su su 15 triệu đồng/ha/năm.
b) Hỗ trợ thí điểm xây dựng mô hình trồng rau, hoa trong nhà kính ứng dụng công nghệ cao (quy mô 500m2/nhà) với mức không quá 200 triệu đồng/mô hình và không quá 02 mô hình/huyện;
c) Hỗ trợ kinh phí quản lý, tập huấn, chỉ đạo, nghiên cứu, học tập; kinh phí tham gia các hội chợ nông sản trong và ngoài tỉnh; kinh phí phân tích mẫu đất, mẫu nước, chứng nhận các vùng có đủ điều kiện áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (Viet GAP);
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này, được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 331/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt chủ trương quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 5Hướng dẫn 182/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 1202/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 38/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 331/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt chủ trương quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 535/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển trồng trọt tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 10Hướng dẫn 182/HD-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển trồng trọt sản xuất hàng hóa tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012 - 2015
- Số hiệu: 53/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phạm Văn Vọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực