- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 24 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3987/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình thông qua danh mục sửa đổi, bổ sung các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Tờ trình số 4659/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình xin bổ sung 01 dự án vào Danh mục sửa đổi, bổ sung các dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021 gồm 25 dự án, trong đó, điều chỉnh 13 dự án; bổ sung 12 dự án với tổng diện tích đất cần thu hồi tăng 170,24 ha (Chi tiết Danh mục các dự án kèm theo).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 24 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích (ha) | Địa điểm thực hiện công trình, dự án (xã, phường, thị trấn) | Chủ đầu tư | Chủ trương đầu tư | Nguồn vốn đầu tư | Ghi chú |
| ||
Theo Nghị quyết 51/NQ-HĐND | Điều chỉnh, bổ sung | Nhu cầu sử dụng |
| |||||||
| ||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
| Tổng diện tích thu hồi tăng |
| 170,24 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích điều chỉnh tăng |
| 8,03 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng diện tích bổ sung |
| 162,21 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0,11 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư phường 8 và xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre - kết hợp đường D5 | 8,88 |
| 8,88 | Phường 1 (nay là phường An Hội), Phường 8 và xã Phú Hưng | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình NN và PTNT | Căn cứ Công văn số 996/UBND-TCĐT ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh | Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
2 | Xây dựng mới tuyến đường Ngô Quyền nối dài | 5,13 |
| 5,13 | Phường 3 (nay là phường An Hội), phường 4, phường Phú Khương | UBND thành phố Bến Tre | Quyết định số 692/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 của UBND tỉnh Bến Tre | Nguồn vốn vay ODA |
| |
Dự án bổ sung |
| 0,11 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Cầu Miễu Cái Đôi |
| 0,11 | 0,11 | Xã Mỹ Thạnh An | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Bến Tre | Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt điều chỉnh Văn kiện dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Bến Tre | Ngân sách thành phố Bến Tre |
|
|
|
| 0,00 |
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng) |
| 0,31 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Bình Đại số 3 | 16,84 | 0,31 | 17,15 | Xã Thừa Đức | Công ty cổ phần điện gió Mê Kông | Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 | Chủ đầu tư | Điều chỉnh tăng 0,31 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020; |
|
2 | Nhà máy điện gió V.P.L Bến Tre (Giai đoạn 2) | 9,95 |
| 9,95 | Xã Thừa Đức, Thới Thuận | Công ty cổ phần năng lượng VPL | Quyết định số 1826/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh | Nhà đầu tư | Điều chỉnh tên dự án (bổ sung hạng mục công trình) |
|
Dự án bổ sung |
| 52,29 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre |
| 30,45 | 30,45 | Xã Thạnh Phước, Đại Hòa Lộc | Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng tỉnh Bến Tre | Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Từ nguồn vốn Sự nghiệp nông nghiệp và các nguồn vốn xã hội hóa hợp pháp khác. | Đất bãi bồi Ba Lai, ngoài quy hoạch lâm nghiệp |
|
2 | Trạm biến áp 220kV Bình Đại |
| 5,00 | 5,00 | Xã Thạnh Phước | Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre | Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 06/4/2021 của UBND tỉnh | Chủ đầu tư |
|
|
3 | Nhà máy điện gió Bình Đại số 2 |
| 16,84 | 16,84 | Xã Thừa Đức | Công ty cổ phần điện gió Mê Kông | Quyết định số 2091/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 | Chủ đầu tư |
|
|
| 6,23 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng) |
| 6,23 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Nhà máy điện gió Thạnh Phú | 35,77 | 6,23 | 42,00 | Xã Mỹ An, An Qui, An Thuận, An Nhơn và An Điền | Công ty TNHH MTV năng lượng Thạnh Phú Bến Tre | Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư số 417/UBND-TCĐT ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư | Điều chỉnh địa điểm và tăng diện tích 6,23 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020; |
|
| 17,55 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng) |
| 0,024 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trường Mầm non Sơn Phú | 0,10 | 0,024 | 0,124 | Xã Sơn Phú | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre | Ngân sách tỉnh | Điều chỉnh tăng diện tích 0,024 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 (từ 0,1 ha lên 0,124 ha), điều chỉnh Trường Mẫu giáo thành Trường Mầm non |
|
Dự án bổ sung |
| 17,53 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Trường Tiểu học và Trung học cơ sở |
| 3,00 | 3,00 | Thị trấn Giồng Trôm | Xã hội hoá | Xây mới trường Tiểu học và Trung học cơ sở quy mô 60 lớp, 69 phòng chức năng, các hạng mục phụ và trang thiết bị | Xã hội hoá |
|
|
2 | Xây dựng Nhà văn hoá ấp 14 |
| 0,03 | 0,03 | Xã Tân Hào | Ủy ban nhân dân xã | Công văn số 6710/UBND-TCĐT ngày 15/2/2020 của UBND tỉnh Bến Tre | Vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới |
|
|
3 | Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Phong Nẫm (lô E,F,G,C) |
| 14,50 | 14,50 | Xã Phong Nẫm | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Bến Tre | Nhà đầu tư |
|
|
| 90,65 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng) |
| 1,47 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri | 0,44 | 1,47 | 1,91 | Thị trấn Ba Tri | Ban QLDA ĐT XD các CT DD&CN | Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 16/11/2020 | Ngân sách tỉnh | Điều chỉnh tăng diện tích 1,47 ha so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 09/12/2020; |
|
2 | Dự án Khu đô thị mới An Ngãi Trung | 4,34 |
| 4,34 | Xã An Ngãi Trung | Lựa chọn nhà đầu tư | Quy hoạch phát triển đô thị An Ngãi Trung | Nhà đầu tư | Điều chỉnh tên dự án do Trung tâm xã An Ngãi Trung là đô thị và để phù hợp với Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai 2013 |
|
Dự án bổ sung |
| 89,18 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án trồng rừng tăng cường khả năng bảo vệ môi trường thuộc Dự án Đầu tư xây dựng CSHT phục vụ phát triển sinh kế bền vững cho người dân vùng ven biển Ba Tri, tỉnh Bến Tre nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu (gọi tắt là Dự án WB9) |
| 89,00 | 89,00 | Các xã Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Tân Xuân và Tân Thủy, huyện Ba Tri | Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 09/5/ 2016 của UBND tỉnh Bến Tre | Vốn ODA doWB tài trợ từ nguồn vốn vay ưu đãi (IDA), vốn đối ứng của ngân sách tỉnh và vốn tư nhân | Đất bãi bồi Ba Lai, ngoài quy hoạch lâm nghiệp |
|
2 | Đền thờ Lang lại Đại tướng quân |
| 0,12 | 0,12 | Xã An Hiệp | Ủy ban nhân dân xã An Hiệp | Nông thôn mới | Ủy ban nhân dân xã An Hiệp |
|
|
3 | Đường ĐX 02 |
| 0,06 | 0,06 | Xã Phú Lễ | Ủy ban nhân dân huyện | Quyết định số 697/QĐ-SGTVT ngày 23/11/2020 của Sở Giao thông vận tải | Ngân sách nhà nước |
|
|
| 0,0005 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án bổ sung |
| 0,0005 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án đầu tư xây dựng các cầu dân sinh trên địa bàn các huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Châu Thành, Thạnh Phú, Giồng Trôm và Ba Tri, tỉnh Bến Tre thuộc hợp phần cầu - Dự án LRAMP (Hạng mục cầu Cây Da) |
| 0,0005 | 0,0005 | Xã Hưng Khánh Trung B | Ban QLDA CTGT 6 | Quyết định số 3865/QĐ-TCĐBVN ngày 25/10/2019 của Tổng Cục đường bộ Việt Nam | Ngân sách nhà nước | Đăng ký bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Dự án Đầu tư phát triển Khu đô thị mới, Khu phố 4, thị trấn Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam | 16,50 |
| 16,50 | Thị trấn Mỏ Cày, xã Đa Phước Hội | Nhà đầu tư | Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh | Nguồn vốn của nhà đầu tư | Điều chỉnh địa điểm thực hiện: bổ sung xã Đa Phước Hội; dự án chuyển tiếp từ năm 2020 sang |
|
| 3,10 |
|
|
|
|
|
|
| ||
Dự án điều chỉnh (diện tích sau điều chỉnh tăng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Nâng cấp đường dây 110 kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày | 4,30 |
| 4,30 | Các xã: Sơn Đông, Mỹ Thành (nay là Bình Phú) - thành phố Bến Tre; các xã Thanh Tân, Tân Thành Bình, Hòa Lộc - huyện Mỏ Cày Bắc; xã Tân Hội - huyện Mỏ Cày Nam | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 3991/QĐ-EVN SPC ngày 06/10/2017 về việc phê duyệt BCKTKT | Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC | Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
2 | Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1 | 39,50 |
| 39,50 | Xã Mỹ Thạnh An, Bình Phú, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú) TP. Bến Tre; xã Hưng Lễ, Tân Lợi Thạnh, Thạnh Phú Đông, Châu Bình, Châu Hòa huyện Giồng Trôm; xã Giao Hòa (nay là xã Giao Long), Giao Long, Tân Thạch, An Khánh, Phú Túc, Phú Đức, Tân Phú, Tiên Long, Tiên Thủy, An Hiệp, Sơn Hòa huyện Châu Thành; xã Long Định - huyện Bình Đại | Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT; Ban quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 10 | Quyết định số 3679/QĐ-BNN-XD ngày 12/9/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Hệ thống Thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 1, tỉnh Bến Tre | Vốn Trái phiếu Chính phủ | Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
3 | Đường dây 110kV Giao Long - 110kV Phú Thuận | 0,80 |
| 0,80 | Xã Long Định, Phú Thuận - huyện Bình Đại; Xã Giao Long, Giao Hòa (nay là xã Giao Long), An Hóa - Huyện Châu Thành. | Tổng công ty Điện lực miền Nam | QĐ số: 4386/QĐ-EVN SPC ngày 19/12/2018 về việc phê duyệt BCNCKT ĐTXD | Vốn vay tín dụng thương mại và vốn tự có của Tổng công ty điện lực miền Nam | Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
4 | Nâng cấp đường dây 110kV Bến Tre 2 - Mỏ Cày 2 - Mỏ Cày | 0,06 |
| 0,06 | Xã Sơn Đông, Mỹ Thành (nay là xã Bình Phú)- Thành phố Bến Tre. | Tổng công ty Điện lực miền Nam | Quyết định số 1497/QĐ-EVN SPC ngày 03/7/2020 của Tổng Công ty điện lực miền Nam | Vốn tự có và vay tín dụng thương mại của EVN SPC | Ghi chú bổ sung địa điểm thực hiện công trình theo Công văn số 120/HĐND-VP ngày 12/3/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
Dự án bổ sung |
| 3,10 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Đường dây 220kV Bình Đại - Bến Tre |
| 3,10 | 3,10 | Xã Sơn Đông, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, huyện Châu Thành; xã Phong Nẫm, huyện Giồng Trôm; xã Châu Hưng, Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long, Thạnh Trị, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, huyện Bình Đại | Công ty TNHH điện gió Đức Thuận Bến Tre | Quyết định số 2398/QĐ-UBND ngày 25/9/2020 và Công văn số 06/4/2021 của UBND tỉnh | Chủ đầu tư |
|
|
- 1Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019
- 2Nghị quyết 36/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- 4Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 6Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2018 về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 36/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND về danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- 10Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 12Nghị quyết 02/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Nghị quyết 04/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 71/NQ-HĐND về thông qua danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2022
- 14Nghị quyết 45/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng tại Nghị quyết 49/NQ-HĐND, 53/NQ-HĐND và 20/NQ-HĐND; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 52/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 51/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021
- Số hiệu: 52/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực