Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2023/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP HUẤN, THI ĐẤU TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 27/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyến năng khiếu tỉnh, đội tuyển sở, ngành cấp tỉnh và đội tuyển cấp huyện của tỉnh Quảng Trị trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi tiết khoản 2 Điều 6 Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ tài chính về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển sở, ngành cấp tỉnh và đội tuyển cấp huyện của tỉnh Quảng Trị trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao.
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi chung là huấn luyện viên), vận động viên thể thao thành tích cao (sau đây gọi chung là vận động viên) khác (ngoài đối tượng quy định tại Điều 1 Thông số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) của tỉnh Quảng Trị được triệu tập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao gồm:
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh: Là đội tuyển đang trong thời kỳ đào tạo, thành tích chưa ổn định tham gia thi đấu các giải thể thao thành tích cao do cấp có thẩm quyền tổ chức theo quy định tại Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 và Luật Thể dục thể thao sửa đổi, bổ sung năm 2018.
- Đội tuyển sở, ngành cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện: Là đội tuyển tham gia thi đấu các giải thể thao thành tích cao cấp tỉnh theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Luật Thể dục thể thao năm 2006 và Luật Thể dục thể thao sửa đổi, bổ sung năm 2018.
b) Cơ quan, tổ chức quản lý và sử dụng huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện các quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập huấn:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 125.000 đồng/người/ngày.
b) Đội tuyển sở, ngành cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện: 125.000 đồng/người/ngày.
2. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh: 175.000 đồng/người/ngày.
b) Đội tuyển sở, ngành cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện: 175.000 đồng/người/ngày.
3. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao người khuyết tật cấp tỉnh khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 1 được thực hiện mức chi chế độ dinh dưỡng đối với các quy định tại điểm a và điểm b, khoản 2 Điều này.
4. Huấn luyện viên, vận động viên đã hưởng chế độ dinh dưỡng của cấp trên theo quy định thì không được hưởng chế độ theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh (kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao hàng năm).
2. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển sở, ngành cấp tỉnh; đội tuyển cấp huyện được đảm bảo từ định mức chi thường xuyên, nguồn thu hợp pháp khác của sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
3. Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa VIII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 7 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Phú Yên
- 3Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định thời gian tính hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển tỉnh Quảng Ninh
- 5Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công huấn luyện, tập luyện thường xuyên và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của thành phố Hải Phòng
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 7Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Phú Yên
- 9Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 34/2022/QĐ-UBND quy định thời gian tính hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh và đội tuyển tỉnh Quảng Ninh
- 11Nghị quyết 28/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và học sinh năng khiếu thể dục thể thao tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng, tiền công huấn luyện, tập luyện thường xuyên và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định
- 13Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 52/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 52/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Đăng Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra