- 1Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 2Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2017/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN VÀ CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 273/TTr-UBND ngày 12/6/2017; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-VHXH ngày 17/7/2017 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ học tập, giảng dạy đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên (sau đây viết tắt là THPT Chuyên) và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú (sau đây viết tắt là PTDTNT) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Cán bộ, giáo viên trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
2.2. Học sinh trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT có thành tích cao trong học tập, tham gia bồi dưỡng đội tuyển và đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
2.3. Học sinh các trường PTDTNT về nghỉ vào dịp lễ, tết, nghỉ hè trong năm học.
2.4. Chuyên gia, giáo sư, tiến sĩ ở trong nước, nước ngoài tham gia dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế.
3. Nội dung, định mức, thời gian hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ học sinh đạt thành tích cao trong học tập, đạt giải các môn văn hóa trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế, được triệu tập tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế:
a) Học sinh trường THPT Chuyên trong học kỳ của năm học được xét cấp học bổng khi có hạnh kiểm Tốt, học lực Giỏi và có điểm tổng kết môn chuyên từ 8,5 trở lên:
- Mức hỗ trợ: bằng 0,15 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;
- Thời gian hỗ trợ: 4,5 tháng/học kỳ được công nhận học sinh giỏi.
b) Học sinh trường THPT Chuyên và học sinh các trường PTDTNT trong năm học đạt giải các môn văn hóa trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế:
- Mức hỗ trợ:
+ Đạt giải Khuyến khích cấp quốc gia, mức hỗ trợ bằng 0,3 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;
+ Đạt giải Ba cấp quốc gia, mức hỗ trợ bằng 0,4 mức lương cơ sở/học - sinh/tháng;
+ Đạt giải Nhì cấp quốc gia, mức hỗ trợ bằng 0,5 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;
+ Đạt giải Nhất cấp quốc gia, giải Khuyến khích trở lên cấp khu vực và quốc tế, mức hỗ trợ bằng 1,0 mức lương cơ sở/học sinh/tháng;
- Thời gian hỗ trợ: 9 tháng của năm học học sinh đạt giải.
c) Học sinh trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT được cử tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế:
- Mức hỗ trợ: bằng 1,0 mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
- Thời gian hỗ trợ: theo thời gian bồi dưỡng thực tế nhưng tối đa không quá 03 tháng/kỳ thi.
d) Học sinh trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT được cử tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế ở ngoài tỉnh thì trong thời gian ôn luyện được áp dụng được hưởng chế độ công tác phí như đối với cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.
3.2. Hỗ trợ tiền tàu, xe: Ngoài chế độ Trung ương quy định, hỗ trợ thêm tiền tàu xe theo giá vé thông thường của phương tiện vận tải công cộng cho học sinh đang học tại các trường PTDTNT về nghỉ vào dịp lễ, tết, nghỉ hè trong năm học: Hỗ trợ 01 lần cả lượt đi và lượt về/năm học
3.3. Hỗ trợ dạy đội tuyển:
a) Hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT tham gia dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại trường Trung học phổ thông Chuyên:
- Mức hỗ trợ: bằng 0,5 mức lương cơ sở/05 tiết dạy/01 buổi.
- Thời gian dạy: không quá 60 buổi/mỗi đội tuyển/kỳ thi (cán bộ quản lý, giáo viên được hưởng chính sách này thì không được hưởng chính sách ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia đối với cấp trung học phổ thông tại Nghị quyết số 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh).
b) Các chuyên gia, giáo sư, tiến sĩ ở trong nước, nước ngoài tham gia dạy đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia được trả tiền thù lao theo hợp đồng:
- Mức trả tối đa không quá 1,0 mức lương cơ sở/05 tiết dạy/01 buổi.
- Thời gian dạy không quá 30 buổi/mỗi đội tuyển/kỳ thi.
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 57/2013/NQ-HĐND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các Trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 5Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học đối với trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND về phê duyệt mức hỗ trợ sinh hoạt phí cho giáo viên; định mức hợp đồng lao động và hỗ trợ kinh phí cho nhân viên làm kế toán, y tế tại trường mầm non công lập, dân lập do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 11Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 13Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2019
- 2Nghị quyết 124/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 57/2013/NQ-HĐND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo của tỉnh Sơn La
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức và hoạt động của các Trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 10Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học đối với trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 12Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND về phê duyệt mức hỗ trợ sinh hoạt phí cho giáo viên; định mức hợp đồng lao động và hỗ trợ kinh phí cho nhân viên làm kế toán, y tế tại trường mầm non công lập, dân lập do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ học sinh, giáo viên trường trung học phổ thông chuyên Bắc Giang, các trường trung học cơ sở trọng điểm chất lượng cao và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi văn hóa cấp tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 52/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực