- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 3Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈ NH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP, ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 6014/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 135/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | TÊN DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG |
A | LĨNH VỰC SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
I | Dịch vụ môi trường |
1 | Quan trắc và phân tích các thành phần môi trường (không khí xung quanh, nước mặt lục địa, trầm tích đáy, đất, nước dưới đất và nước mưa axit…) |
2 | Vận hành hệ thống quan trắc tự động liên tục (nước thải, nước mặt, nước dưới đất, không khí, khí thải, trạm điều hành trung tâm…) và khí tượng thuỷ văn. |
3 | Vận hành hệ thống giám sát hình ảnh (camera) trực tuyến (nước thải, nước mặt, nước dưới đất, không khí, khí thải, hoạt động khai thác tài nguyên, trạm điều hành trung tâm…) |
4 | Giám định chất thải; đo đạc nguồn thải (chất thải rắn, nước thải, khí thải, bụi và phóng xạ…) phục vụ công tác quản lý về tài nguyên và môi trường |
5 | Lập báo cáo chuyên đề về môi trường và báo cáo hiện trạng môi trường định kỳ, báo cáo chuyên đề môi trường hàng năm, 5 năm |
6 | Điều tra, khảo sát, đo đạc, thống kê, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường |
7 | Xây dựng bản đồ môi trường (không khí, nước mặt lục địa) xây dựng bằng phương pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc, quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa |
8 | Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá thiệt hại về môi trường |
9 | Điều tra, khảo sát, quan trắc giám sát và dự báo về khí tượng thủy văn |
10 | Tuyên truyền về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ môi trường và biến đổi khí hậu |
11 | Xây dựng danh mục, chương trình bảo tồn loài nguy cấp quý hiếm ưu tiên bảo vệ |
12 | Thực hiện các nhiệm vụ, đề án về biến đổi khí hậu; đề án bảo vệ môi trường |
13 | Thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường công cộng |
14 | Quan trắc tài nguyên nước dưới đất (Quan trắc động thái nước đưới đất định kỳ, Quan trắc động thái nước dưới đất tự động, Quan trắc chất lượng nước dưới đất) |
II | Dịch vụ bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
15 | Điều tra, đánh giá khảo sát hiện trạng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
16 | Xây dựng danh mục, chương trình bảo tồn loài nguy cấp quý hiếm ưu tiên bảo vệ |
B | HOẠT ĐỘNG KINH TẾ SỰ NGHIỆP KHÁC |
III | Dịch vụ lĩnh vực quản lý đất đai |
17 | Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai (điều tra, đánh giá: về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; ô nhiễm đất; phân hạng đất nông nghiệp) |
18 | Thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh |
19 | Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất |
20 | Định giá đất cụ thể |
21 | Xây dựng bản đồ giá đất |
22 | Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
23 | Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện |
24 | Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu đất đai |
25 | Lập dự án đầu tư và tổ chức xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất, thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất |
26 | Xây dựng chỉ số biến động giá đất thị trường |
27 | Lập dự án bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các dự án đầu tư có thu hồi đất |
28 | Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
29 | Tổ chức quản lý đất đã thu hồi |
30 | Thực hiện tổ chức thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hàng năm để tạo quỹ đất sạch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
31 | Tổ chức thực hiện việc đầu tư xây dựng tạo lập và phát triển quỹ nhà, đất tái định cư để phục vụ nhà nước thu hồi đất tại địa phương. |
32 | Tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật |
33 | Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
34 | Lập phương án sử dụng và khai thác quỹ đất đã thu hồi thuộc trách nhiệm quản lý của tổ chức phát triển quỹ đất theo quy định Luật Đất đai, quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng, quỹ đất nhận chuyển nhượng nhưng chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, chưa có dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất |
IV | Dịch vụ Lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
35 | Chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ |
36 | Đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính; đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính; Lập lưới địa chính; số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính; trích đo địa chính thửa đất; Chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý thửa đất, đo đạc tài sản gắn liền với đất, Trích lục hồ sơ địa chính; thành lập bản đồ hành chính các cấp; đo vẽ, thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp và một số lọai bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
37 | Thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ. |
38 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý |
39 | Thành lập bản đồ chuyên đề; Át-lát địa lý |
40 | Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu vực đảo, quần đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý |
| Thành lập, cập nhật bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 và 1:5.000 đối với phần đất liền, khu vực đảo, quần đảo, cửa sông, cảng biển thuộc phạm vi quản lý |
| Vận hành cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc phạm vi quản lý |
41 | Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp |
| Đo đạc, chỉnh lý, bổ sung bản đồ địa giới hành chính theo Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; đo đạc, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính do tác động của tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế - xã hội |
| Đo đạc phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến địa giới đơn vị hành chính các cấp |
42 | Thành lập, cập nhật bản đồ hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi quản lý khi có sự thay đổi liên quan đến đơn vị hành chính |
43 | Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phục vụ công tác quản lý |
44 | Thành lập tập bản đồ của địa phương, khu vực và ngành; đo đạc, thành lập các loại bản đồ chuyên ngành khác phục vụ quản lý nhà nước |
45 | Xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý và cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ quốc gia |
V | Dịch vụ lĩnh vực viễn thám |
46 | Xây dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu viễn thám |
VI | Dịch vụ lĩnh vực tài nguyên nước |
47 | Điều tra đánh giá Tài nguyên nước (điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải, khí thải, chất thải khác vào nguồn nước) |
48 | Điều tra, khảo sát xây dựng cơ sở dữ liệu để đánh giá sức chịu tải và dự báo chất lượng nước các kênh, rạch, sông, suối |
49 | Điều tra, đánh giá xác định danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất |
50 | Xây dựng và duy trì hệ thống mạng quan trắc, giám sát Tài nguyên nước |
51 | Xây dựng và duy trì hệ thống thông tin, cơ sỡ dữ liệu Tài nguyên nước |
52 | Xây dựng và duy trì hệ thống cảnh báo, dự báo lũ, lục, hạn hán, xâm nhập mặn, nước biển dâng và các tác hại khác do nước gây ra |
VII | Dịch vụ lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
53 | Các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản: Điều tra, phát hiện khoáng sản cùng với việc lập bản đồ địa chất khu vực, địa chất tai biến, địa chất môi trường, bản đồ chuyên đề về địa chất, khoáng sản; đánh giá tiềm năng khoáng sản theo loại, nhóm khoáng sản và theo cấu trúc địa chất có triển vọng nhầm phát hiện khu vực có khoáng sản mới |
VIII | Dịch vụ công nghệ thông tin và lưu trữ tài nguyên môi trưởng |
54 | 1. Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
| 2. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
| 3. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy |
| 4. Tổ chức lưu trữ, tài liệu số |
| 5. Bảo quản kho lưu trữ tài liệu |
| 6. Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy |
| 7. Bảo quản tài liệu số |
| 8. Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy |
| 9. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử |
| 10. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị |
| 11. Cung cấp thông tin, tài liệu |
| 12. Công tác thư viện môi trường |
55 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
56 | Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
57 | 1. Duy trì, vận hành phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
| 2. Duy trì, vận hành phần mềm hệ thống ngành tài nguyên và môi trường |
| 3. Duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin |
58 | 1. Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
| 2. Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần cứng công nghệ thông tin |
| 3. Kiểm tra, nghiệm thu việc duy trì, vận hành hệ thống phần mềm hệ thống |
| 4. Kiểm tra, nghiệm thu phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường |
59 | Xử lý tổng hợp cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường |
IX | Dịch vụ thoát nước đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung |
60 | Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
61 | Dịch vụ thu gom, xử lý nước thải đô thị |
- 1Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Tiền Giang
- 2Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Quyết định 1990/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2023 quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2023 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 51/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Văn Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực