Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Thực hiện Công văn số 5981/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hòa Bình năm 2022;
Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quyết định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội; người hoạt động chuyên trách và công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2022 là 26.051 chỉ tiêu. Cụ thể như sau:
1. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 22.355 chỉ tiêu, giảm 410 chỉ tiêu so với năm 2021, trong đó:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 18.575 chỉ tiêu, tăng 153 chỉ tiêu so với năm 2021 (thực hiện cân đối theo quy mô trường lớp của từng cấp học);
b) Sự nghiệp Y tế: 2.499 chỉ tiêu, giảm 470 chỉ tiêu so với năm 2021;
c) Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin và Thể thao: 484 chỉ tiêu, giảm 29 chỉ tiêu so với năm 2021;
d) Sự nghiệp khác: 797 chỉ tiêu, giảm 64 chỉ tiêu so với năm 2021.
2. Tổng chỉ tiêu biên chế các Hội đặc thù là 127 chỉ tiêu không thay đổi so với chỉ tiêu giao năm 2021, trong đó:
a) Biên chế các hội đặc thù cấp tỉnh: 94 chỉ tiêu, không thay đổi so với chỉ tiêu giao năm 2021;
b) Biên chế các hội đặc thù cấp huyện: 33 chỉ tiêu, không thay đổi so với chỉ tiêu giao năm 2021.
3. Tổng biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã là 3.569 chỉ tiêu, giảm 26 chỉ tiêu so với năm 2021, trong đó:
a) Cán bộ chuyên trách: 1.657 chỉ tiêu, giảm 01 chỉ tiêu so với năm 2021 (do thay đổi phân loại đơn vị hành chính cấp xã).
b) Công chức cấp xã: 1.912 chỉ tiêu, giảm 25 chỉ tiêu so với năm 2021.
c) Trong năm 2022 công chức cấp xã dự kiến phải giảm 116 chỉ tiêu để đảm bảo lộ trình đến năm 2024 biên chế công chức cấp xã đúng định mức theo quy định. Việc tính số lượng công chức cấp xã giảm trên cơ sở số lượng, chất lượng hiện có và phương án sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã của các huyện, thành phố đến hết năm 2024. Đối với các chức danh cán bộ cấp xã chưa kiện toàn: Các huyện, thành phố căn cứ tình hình cụ thể theo yêu cầu vị trí chức danh, ưu tiên giới thiệu nhân sự là công chức dôi dư để thực hiện kiện toàn theo quy định.
Điều 2. Quyết định số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp năm 2022 là 954 chỉ tiêu. Trong đó:
1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 44 chỉ tiêu;
2. Sự nghiệp y tế 726 chỉ tiêu;
3. Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin và Thể thao: 31 chỉ tiêu (Trong đó 02 chỉ tiêu thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; 29 chỉ tiêu thuộc sự nghiệp văn hóa cấp huyện);
4. Sự nghiệp khác: 153 chỉ tiêu (Thuộc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan cấp tỉnh).
(Có biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết)
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành giao, phân bổ chi tiết số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; người hoạt động chuyên trách và công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình cho các cơ quan, tổ chức và chỉ đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức; chấm dứt hợp đồng lao động làm chuyên môn nghiệp vụ tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật về sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ.
Khi cần thiết điều chỉnh biên chế giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tại các phụ lục của nghị quyết nhưng tổng số biên chế đã được giao không đổi thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên các quan đơn vị | Số lượng người làm việc giao năm 2021 | Số lượng người làm việc giao năm 2022 | Tăng, giảm so với năm 2021 | Ghi chú | ||||||||||||||||||
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước | Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp | Hưởng lương từ ngân sách nhà nước | Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp | Hưởng lương từ ngân sách nhà nước | Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp | ||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao | Sự nghiệp khác | Hội | Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp Văn hóa -Thể thao | Sự nghiệp khác | Hội | Sự nghiệp giáo dục và đào tạo | Sự nghiệp y tế | Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao | Sự nghiệp khác | Hội | |||||||||
| Tổng cộng I II III | 22,892 | 18,422 | 2,969 | 513 | 861 | 127 | 0 | 22,482 | 18,575 | 2,499 | 484 | 797 | 127 | 954 | -410 | 153 | -470 | -29 | -64 | 0 | 954 |
|
I | Cơ quan tỉnh | 6,358 | 2,571 | 2,969 | 219 | 599 | 0 | 0 | 5,837 | 2,584 | 2,499 | 219 | 535 | 0 | 925 | -521 | 13 | -470 | 0 | -64 | 0 | 925 |
|
1 | Văn phòng UBND tỉnh | 19 |
|
|
| 19 |
|
| 19 |
|
|
| 19 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
| 0 |
|
2 | Sở Nội vụ | 13 |
|
|
| 13 |
|
| 13 |
|
|
| 13 |
| 2 | 0 |
|
|
| 0 |
| 2 |
|
3 | Sở Tư pháp | 23 |
|
|
| 23 |
|
| 23 |
|
|
| 23 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
| 0 |
|
4 | Sở Kế hoạch và đầu tư | 7 |
|
|
| 7 |
|
| 7 |
|
|
| 7 |
| 8 | 0 |
|
|
| 0 |
| 8 |
|
5 | Sở Công thương | 15 |
|
|
| 15 |
|
| 13 |
|
|
| 13 |
| 4 | -2 |
|
|
| -2 |
| 4 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 191 |
|
|
| 191 |
|
| 191 |
|
|
| 191 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
| 0 |
|
7 | Sở Giao thông Vận tải | 8 |
|
|
| 8 |
|
| 8 |
|
|
| 8 |
|
| 0 |
|
|
| 0 |
| 0 |
|
8 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 94 |
|
|
| 94 |
|
| 44 |
|
|
| 44 |
| 108 | -50 |
|
|
| -50 |
| 108 |
|
9 | Sở Thông tin và Truyền thông | 17 |
|
|
| 17 |
|
| 12 |
|
|
| 12 |
| 8 | -5 |
|
|
| -5 |
| 8 |
|
10 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 307 | 129 |
|
| 178 |
|
| 290 | 116 |
|
| 174 |
| 18 | -17 | -13 |
|
| -4 |
| 18 |
|
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 145 | 23 |
| 119 | 3 |
|
| 144 | 25 |
| 119 | 0 |
|
| -1 | 2 |
| 0 | -3 |
| 0 |
|
12 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 2,387 | 2,387 |
|
|
|
|
| 2,411 | 2,411 |
|
|
|
| 44 | 24 | 24 |
|
|
|
| 44 |
|
13 | Sở Y tế | 3,001 | 32 | 2,969 |
|
|
|
| 2,531 | 32 | 2,499 |
|
|
| 726 | -470 | 0 | -470 | 0 | 0 | 0 | 726 |
|
14 | Ban Dân tộc | 10 |
|
|
| 10 |
|
| 10 |
|
|
| 10 |
| 5 | 0 |
|
|
|
|
| 5 |
|
15 | Đài phát thanh và Truyền hình | 100 |
|
| 100 |
|
|
| 100 |
|
| 100 |
|
| 2 | 0 |
|
| 0 |
|
| 2 |
|
16 | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh | 21 |
|
|
| 21 |
|
| 21 |
|
|
| 21 |
|
| 0 |
|
|
|
|
| 0 |
|
II | Các Hội đặc thù | 94 | 0 | 0 | 0 | 0 | 94 | 0 | 94 | 0 | 0 | 0 | 0 | 94 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Quỹ phát triển khoa học công nghệ | 5 |
|
|
|
| 5 |
| 5 |
|
|
|
| 5 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Quỹ bảo vệ môi trường | 2 |
|
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
| 2 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hội chữ thập đỏ | 15 |
|
|
|
| 15 |
| 15 |
|
|
|
| 15 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hội Đông y | 5 |
|
|
|
| 5 |
| 5 |
|
|
|
| 5 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Liên minh hợp tác xã | 17 |
|
|
|
| 17 |
| 17 |
|
|
|
| 17 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hội văn học Nghệ thuật | 6 |
|
|
|
| 6 |
| 6 |
|
|
|
| 6 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Báo Văn nghệ | 5 |
|
|
|
| 5 |
| 5 |
|
|
|
| 5 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hội Nhà báo | 4 |
|
|
|
| 4 |
| 4 |
|
|
|
| 4 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hội luật gia | 5 |
|
|
|
| 5 |
| 5 |
|
|
|
| 5 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Hội người cao tuổi | 7 |
|
|
|
| 7 |
| 7 |
|
|
|
| 7 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật | 6 |
|
|
|
| 6 |
| 5 |
|
|
|
| 5 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hội nạn nhân chất độc màu da cam | 4 |
|
|
|
| 4 |
| 4 |
|
|
|
| 4 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 3 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
| 3 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
13 | Hội Người mù | 4 |
|
|
|
| 4 |
| 4 |
|
|
|
| 4 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
14 | Hội Khuyến học | 3 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
| 3 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
15 | Hội người tàn tật và trẻ mồ côi | 3 |
|
|
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
| 3 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
16 | Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị | 0 |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
III | UBND các huyện, thành phố | 16,440 | 15,851 | 0 | 294 | 262 | 33 | 0 | 16,551 | 15,991 | 0 | 265 | 262 | 33 | 29 | 111 | 140 | 0 | -29 | 0 | 0 | 29 |
|
1 | UBND huyện Mai Châu | 1,415 | 1,346 |
| 41 | 25 | 3 |
| 1,419 | 1,354 |
| 37 | 25 | 3 | 4 | 4 | 8 |
| -4 | 0 | 0 | 4 |
|
2 | UBND huyện Tân Lạc | 1,627 | 1,565 |
| 31 | 28 | 3 |
| 1,634 | 1,575 |
| 28 | 28 | 3 | 3 | 7 | 10 |
| -3 | 0 | 0 | 3 |
|
3 | UBND huyện Lạc Sơn | 2,446 | 2,395 |
| 22 | 26 | 3 |
| 2,454 | 2,405 |
| 20 | 26 | 3 | 2 | 8 | 10 |
| -2 | 0 | 0 | 2 |
|
4 | UBND huyện Lạc Thủy | 1,315 | 1,262 |
| 27 | 23 | 3 |
| 1,315 | 1,265 |
| 24 | 23 | 3 | 3 | 0 | 3 |
| -3 | 0 | 0 | 3 |
|
5 | UBND huyện Yên Thủy | 1,306 | 1,257 |
| 26 | 20 | 3 |
| 1,355 | 1,309 |
| 23 | 20 | 3 | 3 | 49 | 52 |
| -3 | 0 | 0 | 3 |
|
6 | UBND huyện Đà Bắc | 1,417 | 1,358 |
| 31 | 25 | 3 |
| 1,421 | 1,365 |
| 28 | 25 | 3 | 3 | 4 | 7 |
| -3 | 0 | 0 | 3 |
|
7 | UBND huyện Cao Phong | 961 | 913 |
| 23 | 22 | 3 |
| 968 | 922 |
| 21 | 22 | 3 | 2 | 7 | 9 |
| -2 | 0 | 0 | 2 |
|
8 | UBND huyện Lương Sơn | 1,659 | 1,605 |
| 28 | 23 | 3 |
| 1,661 | 1,610 |
| 25 | 23 | 3 | 3 | 2 | 5 |
| -3 | 0 | 0 | 3 |
|
9 | UBND huyện Kim Bôi | 2,124 | 2,070 |
| 22 | 29 | 3 |
| 2,137 | 2,085 |
| 20 | 29 | 3 | 2 | 13 | 15 |
| -2 | 0 | 0 | 2 |
|
10 | UBND thành phố Hòa Binh | 2,170 | 2,080 |
| 43 | 41 | 6 |
| 2,187 | 2,101 |
| 39 | 41 | 6 | 4 | 17 | 21 |
| -4 | 0 | 0 | 4 |
|
BIỂU CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đơn vị | Biên chế được giao năm 2021 | Biên chế giao năm 2022 | Tăng, giảm so với năm 2021 | Số lượng công chức cấp xã phải giảm trong năm 2022 | ||||||
Tổng số | CBCC cấp xã | Tổng số | CB,CC cấp xã | Tổng số | CBCC cấp xã | ||||||
Cán bộ chuyên trách | Công chức cấp xã | Cán bộ chuyên trách | Công chức cấp xã | Cán bộ chuyên trách | Công chức cấp xã | ||||||
| Tổng số | 3,595 | 1,658 | 1,937 | 3,569 | 1,657 | 1,912 | -26 | -1 | -25 | 116 |
1 | UBND huyện Mai Châu | 387 | 175 | 212 | 386 | 175 | 211 | 1 | 0 | -1 | 19 |
2 | UBND huyện Tân Lạc | 396 | 176 | 220 | 393 | 176 | 217 | -3 | 0 | -3 | 13 |
3 | UBND huyện Lạc Sơn | 507 | 262 | 245 | 506 | 262 | 244 | -1 | 0 | -1 | 3 |
4 | UBND huyện Lạc Thủy | 246 | 110 | 136 | 239 | 110 | 129 | -7 | 0 | -7 | 5 |
5 | UBND huyện Yên Thủy | 235 | 121 | 114 | 234 | 121 | 113 | -1 | 0 | -1 | 4 |
6 | UBND huyện Đà Bắc | 369 | 187 | 182 | 368 | 187 | 181 | 1 | 0 | -1 | 4 |
7 | UBND huyện Cao Phong | 231 | 110 | 121 | 230 | 110 | 120 | -1 | 0 | -1 | 1 |
8 | UBND huyện Lương Sơn | 318 | 122 | 196 | 316 | 121 | 195 | -2 | -1 | -1 | 24 |
9 | UBND huyện Kim Bôi | 448 | 186 | 262 | 441 | 186 | 255 | -7 | 0 | -7 | 33 |
10 | UBND thành phố Hòa Bình | 458 | 209 | 249 | 456 | 209 | 247 | -2 | 0 | -2 | 10 |
- 1Nghị quyết 15/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2021
- 2Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 4Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tạm thời số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai năm 2022
- 6Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Cà Mau năm 2021
- 9Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 11Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tổng số lượng người làm việc, chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hưởng lương từ ngân sách Nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 12Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt tạm thời số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; Hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai năm 2022
- 13Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2022
- Số hiệu: 51/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Đức Hinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra