Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH THÁI NGUYÊN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên (Tờ trình số 202 /TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017, số 436/UBND-CNN ngày 05 tháng 02 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 15/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm 2018, số 1726/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09 tháng 4 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Thái Nguyên với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

1

Đất nông nghiệp

293.378

83,07

292.522

-53

292.469

82,93

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

48.033

13,60

39.000

39.000

11,06

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

32.289

9,14

26.870

26.870

7,62

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

16.815

4,76

16.224

16.224

4,60

1.3

Đất trồng cây lâu năm

44.429

12,58

51.815

51.815

14,69

1.4

Đất rừng phòng hộ

34.840

9,86

35.941

35.941

10,19

1.5

Đất rừng đặc dụng

33.784

9,57

43.360

43.360

12,29

1.6

Đất rừng sản xuất

111.189

31,48

99.573

99.573

28,23

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.187

1,19

4.614

4.614

1,31

2

Đất phi nông nghiệp

43.429

12,30

56.953

56.953

16,15

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

2.557

0,72

5.870

5.870

1,66

2.2

Đất an ninh

461

0,13

712

712

0,20

2.3

Đất khu công nghiệp

248

0,07

1.420

1.420

0,40

2.4

Đất cụm công nghiệp

228

0,06

712

712

0,20

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

21

0,01

920

920

0,26

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

682

0,19

1.979

1.979

0,56

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1.821

0,52

3.840

3.840

1,09

2.8

Đất phát triển hạ tầng

12.440

3,52

15.161

15.161

4,30

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

35

0,01

356

-306

50

0,01

Đất cơ sở y tế

109

0,03

153

153

0,04

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

859

0,24

928

928

0,26

Đất cơ sở thể dục - thể thao

138

0,04

444

444

0,13

2.9

Đất có di tích, danh thắng

99

0,03

107

107

0,03

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

243

0,07

267

267

0,08

2.11

Đất ở tại nông thôn

11.333

3,21

10.237

10.237

2,90

2.12

Đất ở tại đô thị

1.652

0,47

2.257

927

3.184

0,90

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

169

0,05

346

346

0,10

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

46

0,01

55

55

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

72

0,02

120

120

0,03

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

815

0,23

1.234

1.234

0,35

3

Đất chưa sử dụng

16.364

4,63

3.242

3.242

0,92

4

Đất đô thị*

14.786

4,19

21.407

499

21.906

6,21

II

CÁC KHU CHỨC NĂNG*

1

Khu sản xuất nông nghiệp

69.191

69.191

19,62

2

Khu lâm nghiệp

194.228

194.228

55,07

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

38.456

38.456

10,90

4

Khu phát triển công nghiệp

2.142

2.142

0,61

5

Khu đô thị

1.271

1.271

0,36

6

Khu thương mại - dịch vụ

728

728

0,21

7

Khu dân cư nông thôn

53.447

53.447

15,16

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015 (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

15.146

2.544

12.602

443

1.545

3.555

3.502

3.557

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

5.764

854

4.910

215

888

1.304

1.260

1.243

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

2.818

585

2.233

130

467

557

539

540

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.370

398

972

38

188

245

258

243

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.643

406

1.237

64

217

334

315

307

1.4

Đất rừng phòng hộ

216

28

188

1

71

34

33

49

1.5

Đất rừng đặc dụng

173

129

44

9

2

13

7

13

1.6

Đất rừng sản xuất

5.657

519

5.138

105

147

1.600

1.605

1.681

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

303

208

95

7

30

20

19

19

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

47.038

18.512

28.526

38

194

8.772

10.745

8.777

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

1.353

1.131

222

13

58

52

49

50

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

56

56

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

161

99

62

1

4

20

15

22

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

27

21

6

6

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

33

30

3

3

2.6

Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

3

3

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

6.731

1.042

5.689

11

66

1.850

1.927

1.835

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

107

10

97

26

23

16

16

16

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015 (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

10.161

8.803

1.358

35

441

441

441

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

14

14

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

11

11

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

678

268

410

137

137

136

1.3

Đất trồng cây lâu năm

759

359

400

133

133

134

1.4

Đất rừng phòng hộ

3.569

3.569

1.5

Đất rừng đặc dụng

3.404

3.154

250

83

83

84

1.6

Đất rừng sản xuất

1.726

1.436

290

35

85

85

85

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2

2

2

Đất phing nghiệp

293

112

181

3

18

53

56

51

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

26

26

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

22

22

1

7

7

7

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

34

27

7

1

2

2

2

2.4

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

45

34

11

4

4

3

2.5

Đất phát triển hạ tầng

24

16

8

2

1

2

2

1

Trong đó: Đất cơ sở - giáo dục đào tạo

1

1

1

2.6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

5

5

5

2.7

Đất ở tại nông thôn

4

2

2

2

2.8

Đất ở tại đô thị

3

1

2

1

1

2.9

Đất cơ sở tôn giáo

1

1

1

2.10

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

3

3

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên xác lập ngày 24 tháng 11 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Phân theo từng năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Đất nông nghiệp

303.674

303.240

301.730

298.626

295.575

292.469

Trong đó:

1.1

Đất trồng lúa

45.253

45.019

44.026

42.315

40.654

39.000

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa trở lên)

29.574

29.431

28.929

28.230

27.550

26.870

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

16.368

16.328

16.141

16.174

16.193

16.224

1.3

Đất trồng cây lâu năm

51.177

51.125

50.977

51.881

50.899

51.815

1.4

Đất rừng phòng hộ

36.852

36.851

36.776

36.502

36.229

35.941

1.5

Đất rừng đặc dụng

39.359

39.350

39.348

40.683

42.023

43.360

1.6

Đất rừng sản xuất

109.812

109.696

109.518

105.622

103.537

99.573

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

4.651

4.652

4.625

4.619

4.610

4.614

2

Đất phi nông nghiệp

44.209

44.646

46.209

49.807

53.355

56.953

Trong đó:

2.1

Đất quốc phòng

3.429

3.473

3.473

4.244

5.015

5.870

2.2

Đất an ninh

476

480

507

582

637

712

2.3

Đất khu công nghiệp

492

530

928

1.092

1.256

1.420

2.4

Đất cụm công nghiệp

201

201

286

428

570

712

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

27

31

119

380

649

920

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.195

1.199

1.271

1.511

1.741

1.979

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2.559

2.573

2.679

3.069

3.456

3.840

2.8

Đất phát triển hạ tầng

12.504

12.570

12.790

13.585

14.409

15.161

Trong đó:

Đất cơ sở văn hóa

39

40

42

46

49

50

Đất cơ sở y tế

135

138

144

147

150

153

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

847

854

862

889

910

928

Đất cơ sở thể dục - thể thao

134

138

147

249

350

444

2.9

Đất có di tích, danh thắng

50

50

64

80

95

107

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

155

164

168

199

238

267

2.11

Đất ở tại nông thôn

9.746

9.907

10.010

10.117

10.211

10.237

2.12

Đất ở tại đô thị

2.175

2.230

2.478

2.696

2.910

3.184

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

141

143

219

265

306

346

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

46

48

48

51

53

55

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

76

81

86

97

110

120

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

783

814

845

970

1.104

1.234

3

Đất chưa sử dụng

4.781

4.778

4.725

4.231

3.734

3.242

4

Đất đô thị

21.504

21.504

21.504

21.504

21.504

21.906

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2.Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục rà soát điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng và tổ chức hiệu quả việc trồng rừng; tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.

4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, trong đó quá trình triển khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất; khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh; đất quốc phòng, đất an ninh kết hợp làm kinh tế; đất do các đơn vị quốc phòng, công an làm kinh tế tại các địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.

9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

10. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

11. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định tại Điều 50 Luật Đất đai 2013.

Điều 3.Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4.Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc