- 1Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại các đội tuyển của tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2018/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-VHXH ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:
1. Mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và tập trung thi đấu ở trong nước:
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày | |
Tập trung tập luyện, huấn luyện | Tập trung thi đấu | ||
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 220.000 | 290.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 175.000 | 220.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 130.000 | 220.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện | 160.000 | 220.000 |
5 | Đội tuyển năng khiếu cấp huyện | 120.000 | 180.000 |
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Thời gian được hưởng chế độ dinh dưỡng:
- Thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện của vận động viên, huấn luyện viên tại các trường, lớp năng khiếu tập trung, các đội tuyển thể thao các cấp được thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, nhưng tối đa không quá 03 tháng đối với cấp tỉnh, không quá 02 tháng đối với cấp huyện.
- Thời gian tham gia thi đấu theo điều lệ giải quy định.
b) Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí:
Hàng năm, cùng với thời gian xây dựng dự toán ngân sách, cơ quan chuyên môn về thể thao xây dựng kế hoạch đối với đội tuyển thuộc phạm vi quản lý theo chế độ tập luyện, huấn luyện và tập trung thi đấu, chi tiết theo đối tượng, số lượng và thời gian cụ thể trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt. Lập dự toán chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện. Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 60/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 93/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia
- 6Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại các đội tuyển của tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 9Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại các đội tuyển của tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2021
- 4Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 93/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia
- 8Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 49/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Thào Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực