- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
a) Mục tiêu tổng quát
Phát triển loại hình vận tải hành khách bằng xe taxi hỗ trợ quảng bá hình ảnh thành phố thân thiện gắn với phát triển du lịch và góp phần hạn chế phương tiện cá nhân; phát triển loại hình vận tải hành khách bằng xe taxi theo hướng cung cấp dịch vụ với chất lượng cao, định hướng phát triển số lượng phương tiện, doanh nghiệp có quy mô phù hợp nhu cầu đi lại của người dân và sự phát triển chung của thành phố.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2016 - 2020: Khối lượng vận chuyển hành khách bằng xe taxi đạt khoảng 3,6 triệu lượt hành khách/năm, chiếm 19% - 20% tổng nhu cầu vận tải hành khách công cộng; tối thiểu có từ 5% - 20% số phương tiện xe taxi sử dụng nhiên liệu sạch; tối thiểu có 1% - 3% số phương tiện xe taxi phục vụ được cho người khuyết tật; tỷ lệ lái xe giao tiếp được tiếng Anh là 30% - 40%, tỷ lệ lái xe được tập huấn quảng bá du lịch là 70% - 80%.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Khối lượng vận chuyển hành khách bằng xe taxi đạt 6,3 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 22% - 23% tổng nhu cầu vận tải hành khách công cộng; tối thiểu có từ 20% - 30% số phương tiện taxi sử dụng nhiên liệu sạch; tối thiểu có 5% - 7% số phương tiện xe taxi phục vụ được cho người khuyết tật; tỷ lệ lái xe giao tiếp được tiếng Anh là 70% - 80%, tỷ lệ lái xe được tập huấn quảng bá du lịch là 90% - 100%.
2. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch phát triển hoạt động vận tải bằng xe taxi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch đến năm 2020, tỷ lệ phương tiện xe taxi/1000 dân toàn thành phố là 0,51 phương tiện/1000 dân. Định hướng đến năm 2030, không phát triển xe taxi tại khu vực trung tâm quận Ninh Kiều, phát triển lan tỏa sang những khu vực khác như quận: Cái Răng, Bình Thủy và các quận, huyện khác tỷ lệ phương tiện xe taxi/1000 dân toàn thành phố là 0,61 phương tiện/1000 dân.
b) Quy hoạch phát triển phương tiện xe taxi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Quy hoạch đến năm 2020, số phương tiện xe taxi trên địa bàn thành phố là 668 phương tiện. Định hướng quy hoạch đến năm 2030, số phương tiện xe taxi trên địa bàn thành phố là 1.182 phương tiện.
c) Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe taxi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Hệ thống điểm dừng đỗ xe taxi:
+ Bố trí kết hợp các điểm dừng đỗ cho xe taxi tại các bến xe liên tỉnh và các điểm đầu cuối của các tuyến xe buýt.
+ Bố trí tích hợp các vị trí đỗ xe taxi tại các điểm phát sinh nhu cầu như: Trung tâm thương mại, bệnh viện, trường đại học, cao đẳng, công viên, khu vui chơi giải trí,...
+ Điểm dừng đỗ phải đảm bảo trật tự an toàn giao thông và không gây ùn tắc giao thông; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
+ Các khu vực không đủ diện tích đỗ bên trong, có thể tận dụng không gian bên ngoài để làm điểm dừng, đỗ xe. Tuy nhiên, không gian đỗ xe bên ngoài phải đảm bảo bề rộng mặt đường đủ rộng để có thể bố trí điểm dành riêng cho đỗ xe.
+ Trên cơ sở chiều rộng của từng tuyến đường, xây dựng phương án vị trí điểm đỗ đảm bảo tuân thủ quy định tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ.
- Hệ thống bãi đỗ xe:
+ Quy hoạch bãi đỗ xe taxi trên cơ sở quy hoạch chi tiết mạng lưới bến bãi đỗ xe công cộng trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2030.
+ Ngoài các bến xe, các khu vực sử dụng đất phục vụ cho thương mại, y tế, kinh doanh, dịch vụ,… Khi quy hoạch phải bố trí bãi đỗ riêng dành cho xe taxi.
d) Tổng hợp nhu cầu quỹ đất
Nhu cầu diện tích đất dành cho đỗ phương tiện xe taxi đến năm 2020 là 16.700m2, đến năm 2030 là 29.050m2.
đ) Nhu cầu vốn, phân kỳ vốn đầu tư
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ là 182,88 tỷ đồng; bao gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: Là 0,43 tỷ đồng (chủ yếu là vốn sự nghiệp giao thông được phân bổ hàng năm theo dự toán);
+ Vốn xã hội hóa: Là 182,45 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 182 tỷ đồng; vốn đầu tư biển báo, sơn kẻ điểm đỗ và vốn đào tạo nguồn nhân lực là 0,45 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ là 361,58 tỷ đồng; bao gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: Là 0,83 tỷ đồng (chủ yếu là vốn sự nghiệp giao thông được phân bổ hàng năm theo dự toán);
+ Vốn xã hội hóa: Là 360,75 tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 360 tỷ đồng; vốn đầu tư biển báo, sơn kẻ điểm đỗ và vốn đào tạo nguồn nhân lực là 0,75 tỷ đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và cụ thể hóa các giải pháp nhằm đảm bảo triển khai thực hiện tốt quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đáp ứng được mục tiêu quy hoạch đề ra.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 2Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 11Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 48/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực