Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2013/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 và Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4742/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 như sau:

1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 6.466.000 triệu đồng.

(Trong đó thu nội địa là 3.836.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 2.600.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 30.000 triệu đồng).

2. Tổng chi ngân sách địa phương : 6.147.758 triệu đồng. (Kèm theo các Phụ lục I và II).

Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 như sau:

1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 2.347.940 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 2.374.313 triệu đồng) là 4.722.253 triệu đồng, chiếm 76,81% tổng thu cân đối ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.425.505 triệu đồng, chiếm 23,19% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.

2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 4.722.253 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.672.386 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.049.867 triệu đồng, chiếm 49,61% tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.097.891 triệu đồng, chiếm 50,39% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V kèm theo.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do UBND tỉnh trình và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.

Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Đề án “Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015”. Tổ chức triển khai thực hiện tốt các luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2014. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nhất là các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách Nhà nước.

2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2014 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.

Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.

Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.

3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 20 tháng 12 năm 2013. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.

Điều 4. Giao cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2014, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung

Dự toán năm 2014

Tổng thu NSNN trên địa bàn (A + B)

6.466.000

A. Tổng các khoản thu cân đối NSNN

5.936.000

I. Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

3.306.000

1. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

360.000

- Thuế giá trị gia tăng

288.000

Trong đó: + Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

43.000

Trong đó: + TNDN các đơn vị hạch toán toàn ngành

 

+ Thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

 

- Thuế tài nguyên

28.500

Trong đó: + Tài nguyên rừng

 

+ Tài nguyên nước, thủy điện

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

500

2. Thu từ doanh nghiệp Nhà nước địa phương

175.000

- Thuế giá trị gia tăng

92.000

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

72.000

Trong đó: thu về quảng cáo truyền hình

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

1.500

- Thuế tài nguyên

8.000

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thu sử dụng vốn

 

- Thuế môn bài và thu khác

1.500

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

427.000

- Thuế giá trị gia tăng

95.000

Trong đó thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

40.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

320.270

Trong đó: thu từ nhà thầu phụ hoạt động dầu khí

77.000

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

3.000

- Thuế tài nguyên

80

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

7.500

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài

 

Trong đó: từ hoạt động dầu khí

 

- Các khoản thu về dầu, khí

 

- Thuế môn bài và thu khác

1.150

4. Thuế CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh

1.075.000

- Thuế giá trị gia tăng

780.150

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

179.500

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

9.030

- Thuế tài nguyên

74.800

Trong đó: tài nguyên rừng

 

- Thuế môn bài

20.570

- Thu khác ngoài quốc doanh

10.950

5. Lệ phí trước bạ

116.000

6. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

3.000

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

12.000

8. Thuế thu nhập cá nhân

160.000

9. Thuế bảo vệ môi trường

301.000

10. Thu phí và lệ phí

52.000

- Phí và lệ phí Trung ương

16.000

- Phí và lệ phí tỉnh, huyện

33.000

- Phí và lệ phí xã, phường

3.000

11. Thu tiền sử dụng đất

430.000

12. Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

10.000

13. Thu tiền thuê mặt đất. mặt nước

60.000

14. Thu khác của xã

10.000

15. Thu khác ngân sách

115.000

- Thu phạt an toàn giao thông

65.000

II. Thu từ dầu thô

2.600.000

III. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

30.000

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

530.000

1. Thu xổ số kiến thiết

180.000

2. Thu phí, lệ phí

295.000

- Học phí

44.600

- Viện phí

187.700

- Phí, lệ phí khác

62.700

3. Thu khác ngân sách

55.000

- Thu đóng góp

19.500

- Thu phạt, thu khác

35.500

Tổng thu NSĐP (A + B)

6.147.758

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

5.617.758

- Các khoản thu 100%

898.995

- Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm

2.344.450

- Thu bổ sung từ NSTƯ

2.374.313

- Thu kết dư

 

- Thu tiền vay

 

B. Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

530.000

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2014 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Nội dung các khoản chi

Dự toán năm 2014

Tổng chi NSĐP (A + B + C)

6.147.758

A. Chi cân đối ngân sách

4.957.821

I. Chi đầu tư phát triển

690.000

1. Chi Xây dựng cơ bản

508.000

Trong đó: chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất

250.000

chi đầu tư từ nguồn vốn vay

 

2. Chi trả nợ gốc lãi vay đầu tư

100.000

3. Kinh phí dự án xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

30.000

4. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp

2.000

5. Chi bổ sung Quỹ phát triển đất

50.000

II. Chi thường xuyên

4.167.621

1. Chi sự nghiệp kinh tế

309.492

Trong đó:

 

- Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi

141.519

- Chi sự nghiệp giao thông

25.026

- Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính

9.538

- Chi sự nghiệp khác

127.409

Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí

79.422

- Chi quy hoạch

6.000

2. Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề

1.976.548

- Chi giáo dục

1.857.889

- Chi đào tạo, dạy nghề

118.659

3. Chi sự nghiệp y tế

547.388

4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

18.143

5. Chi sự nghiệp văn hóa

49.594

6. Chi sự nghiệp thông tin truyền thông

32.950

7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao

22.399

8. Chi đảm bảo xã hội

151.624

9. Chi sự nghiệp môi trường

53.594

10. Chi quản lý hành chính

815.153

- Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội

58.931

- Quản lý Nhà nước

444.824

- Hoạt động cơ quan Đảng

170.141

- Chi hỗ trợ hội, đoàn thể

141.057

- Hỗ trợ kinh phí chi đại hội

200

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

137.316

- Chi giữ gìn an ninh, trật tự an toàn xã hội

50.844

- Chi quốc phòng địa phương

86.472

12. Chi khác ngân sách

33.920

13. Chi từ nguồn thu phạt an toàn giao thông

19.500

III. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

IV. Dự phòng

99.200

B. Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao

659.937

1. Bổ sung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia

81.278

2. Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản

303.100

3. Bổ sung thực hiện chế độ chính sách và một số nhiệm vụ

275.559

Trong đó:

- Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm y tế

 

51.500

- Kinh phí xây dựng nhà làm việc các Phòng Tài chính - Kế hoạch

25.000

- Kinh phí sửa tàu BT16, BT18

2.500

- Kinh phí máy chủ và trang thiết bị của ngành tài chính

2.500

- Kinh phí cho lực lượng dân quân tự vệ và công an xã

11.770

C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN

530.000

1. Xổ số kiến thiết

180.000

Trong đó: kinh phí kiến thiết thị chính và môi trường của khối huyện (*)

30.000

2. Các nguồn khác

350.000

(*) Ghi chú:

Phan Thiết: 21.000 triệu đồng, Tuy Phong: 1.000 triệu đồng, Bắc Bình: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Bắc: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Nam: 1.000 triệu đồng, La Gi: 1.000 triệu đồng, Hàm Tân: 1.000 triệu đồng, Đức Linh: 1.000 triệu đồng, Tánh Linh: 1.000 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC III

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung

Dự toán năm 2014

1

2

3

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

4.722.253

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

2.347.940

 

- Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

781.415

 

- Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1.566.525

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.374.313

 

- Bổ sung cân đối

1.115.240

 

- Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

599.136

 

- Bổ sung có mục tiêu

659.937

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Huy động đầu tư theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN

 

4

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

4.722.253

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới)

3.049.867

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

1.672.386

 

- Bổ sung cân đối

1.629.781

 

- Bổ sung có mục tiêu

42.605

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)

-

I

Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố

3.097.891

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.425.505

 

- Các khoản thu NS huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%

646.725

 

- Các khoản thu phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

778.780

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

1.672.386

 

- Bổ sung cân đối

1.629.781

 

- Bổ sung có mục tiêu

42.605

 

Trong đó: vốn XDCB ngoài nước

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

3.097.891

 

PHỤ LỤC IV

DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi NS huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Trong đó vốn ngoài nước

A

B

1

2

3

4=3-2

5

6

7

1

Phan Thiết

760.000

437.085

448.287

11.202

9.880

1.322

 

2

Tuy Phong

210.000

146.790

333.861

187.071

179.488

7.583

 

3

La Gi

182.000

145.010

292.274

147.264

145.872

1.392

 

4

Hàm Tân

180.000

157.430

230.065

72.635

65.219

7.416

 

5

Đức Linh

150.000

91.550

308.597

217.047

208.477

8.570

 

6

Hàm Thuận Nam

149.000

133.080

283.929

150.849

147.041

3.808

 

7

Hàm Thuận Bắc

130.000

112.650

395.462

282.812

276.811

6.001

 

8

Tánh Linh

120.000

111.360

345.949

234.589

229.409

5.180

 

9

Bắc Bình

90.000

63.820

311.573

247.753

246.745

1.008

 

10

Phú Quý

29.000

26.730

147.894

121.164

120.839

325

 

Tổng cộng

2.000.000

1.425.505

3.097.891

1.672.386

1.629.781

42.605

 

 


PHỤ LỤC V

BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Tên đơn vị

Dự toán năm 2014

Chi từ nguồn cân đối NSĐP

Chi CTMT, nhiệm vụ

Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN

Tổng số

Chi đầu tư

Chi thường xuyên

Khác

Tổng số

SN kinh tế

SN GD ĐT

SN y tế

SN KHCN

SN VH

SN TTTT

SN TDTT

SN XH

SN môi trường

Quản lý HC

Khác

A

B

1=2+6+7

2=3+4+5

3

4

4a

4b

4c

4d

4e

4f

4g

4h

4i

4j

4K

5

6

7

I

Các cơ quan đơn vị của tỉnh

2.956.842

2.018.905

544.000

1.474.905

269.224

393.211

284.810

18.143

27.729

23.511

19.813

70.343

18.594

265.184

84.343

 

634.937

303.000

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND

8.935

8.935

 

8.935

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.935

 

 

 

 

2

Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc

18.439

18.439

 

18.439

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.439

 

 

 

 

3

Sở Kế hoạch Đầu tư

6.641

6.641

 

6.641

942

 

 

 

 

 

 

 

 

5.699

 

 

 

 

4

Ngành tư pháp

8.043

8.043

 

8.043

197

 

 

 

 

 

 

1.536

 

6.310

 

 

 

 

5

Ngành công thương

21.378

21.378

 

21.378

4.699

 

 

 

 

 

 

 

 

16.679

 

 

 

 

6

Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc

28.628

28.628

 

28.628

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

20.628

 

 

 

 

7

Ngành khoa học công nghệ

8.101

8.101

 

8.101

 

 

 

4.845

 

 

 

 

 

3.256

 

 

 

 

8

Ngành tài chính

10.099

10.099

 

10.099

760

 

 

 

 

 

 

 

 

9.339

 

 

 

 

9

Ngành lao động TBXH

29.603

29.603

 

29.603

 

15.000

 

 

 

 

 

9.128

 

5.475

 

 

 

 

10

Ngành xây dựng

9.649

9.649

 

9.649

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.649

 

 

 

 

11

Ngành giao thông vận tải

26.522

26.522

 

26.522

17.812

 

 

 

 

 

 

 

 

8.710

 

 

 

 

12

Sở Thông tin Truyền thông

6.795

6.795

 

6.795

 

 

 

 

 

2.511

 

 

 

4.284

 

 

 

 

13

Ngành tài nguyên môi trường

28.428

28.428

 

28.428

16.267

 

 

 

 

 

 

 

7.174

4.987

 

 

 

 

14

Ngành văn hóa thể thao du lịch

41.938

41.938

 

41.938

1.892

13.219

 

 

17.949

 

1.860

140

 

6.878

 

 

 

 

15

Ban An toàn giao thông

3.314

3.314

 

3.314

3.314

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thanh tra tỉnh

6.434

6.434

 

6.434

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.434

 

 

 

 

17

Đài Phát thanh - Truyền hình

16.000

16.000

 

16.000

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Ban Dân tộc

29.878

29.878

 

29.878

3.000

 

 

 

 

 

 

24.000

 

2.878

 

 

 

 

19

BQL các khu công nghiệp

2.613

2.613

 

2.613

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.613

 

 

 

 

20

Sở Giáo dục Đào tạo

297.772

297.772

 

297.772

 

290.622

 

 

 

 

 

 

 

7.150

 

 

 

 

21

Ngành y tế

266.247

266.247

 

266.247

 

 

258.198

 

 

 

 

 

 

8.049

 

 

 

 

22

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ

6.112

6.112

 

6.112

 

 

6.112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ngành nông nghiệp & PTNT

150.234

150.234

 

150.234

133.493

 

 

 

 

 

 

 

7.920

8.821

 

 

 

 

24

VP Ban Chỉ huy PCLB & TKCN

1.426

1.426

 

1.426

1.426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Chính trị

7.778

7.778

 

7.778

 

7.778

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng cộng đồng

19.700

19.700

 

19.700

 

19.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng y tế

11.850

11.850

 

11.850

 

11.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Trường Cao đẳng nghề

11.713

11.713

 

11.713

 

11.713

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Tỉnh ủy Bình Thuận

54.556

54.556

 

54.556

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54.556

 

 

 

 

30

Báo Bình Thuận

12.627

12.627

 

12.627

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.627

 

 

 

 

31

Đoàn khối doanh nghiệp

500

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

32

Đoàn khối các cơ quan tỉnh

515

515

 

515

 

 

 

 

 

 

 

 

 

515

 

 

 

 

33

Hội Khuyến học

646

646

 

646

 

 

 

 

 

 

 

 

 

646

 

 

 

 

34

Ban đại diện Người cao tuổi

357

357

 

357

 

 

 

 

 

 

 

 

 

357

 

 

 

 

35

Hội Nhà báo

506

506

 

506

 

 

 

 

 

 

 

 

 

506

 

 

 

 

36

Hội Cựu tù chính trị

433

433

 

433

 

 

 

 

 

 

 

 

 

433

 

 

 

 

37

UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

4.078

4.078

 

4.078

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.078

 

 

 

 

38

Tỉnh đoàn

6.322

6.322

 

6.322

 

 

 

 

1.900

 

 

 

 

4.422

 

 

 

 

39

Hội Liên Hiệp phụ nữ

2.766

2.766

 

2.766

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.766

 

 

 

 

40

Hội Nông dân

3.891

3.891

 

3.891

 

529

 

 

 

 

 

300

 

3.062

 

 

 

 

41

Hội Cựu chiến binh

1.957

1.957

 

1.957

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.957

 

 

 

 

42

Hội Chữ thập đỏ

2.378

2.378

 

2.378

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.378

 

 

 

 

43

Hội Luật gia

856

856

 

856

 

 

 

 

 

 

 

 

 

856

 

 

 

 

44

Hội Đông y

1.754

1.754

 

1.754

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.754

 

 

 

 

45

Hội Người mù

610

610

 

610

 

 

 

 

 

 

 

 

 

610

 

 

 

 

46

Hội Văn học nghệ thuật

1.748

1.748

 

1.748

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.748

 

 

 

 

47

Liên minh các Hợp tác xã

1.701

1.701

 

1.701

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.701

 

 

 

 

48

Liên hiệp các Hội khoa học KT

1.298

1.298

 

1.298

 

 

 

1.298

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh

500

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

50

Hội Vac Vina

80

80

 

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

 

 

 

 

51

Hội Thân nhân kiều bào

80

80

 

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

 

 

 

 

52

Hội Nạn nhân chất độc DIOXIN

570

570

 

570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

570

 

 

 

 

53

Hội Kế hoạch hóa gia đình

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

54

Hội Cựu thanh niên xung phong

525

525

 

525

 

 

 

 

 

 

 

 

 

525

 

 

 

 

55

Hội Bảo trợ Người khuyết tật và trẻ mồ côi

414

414

 

414

 

 

 

 

 

 

 

 

 

414

 

 

 

 

56

Hội truyền thống Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh

50

50

 

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

 

57

Hội Người tiêu dùng

30

30

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

58

Chi công việc, nhiệm vụ khác

288.837

288.837

 

288.837

85.422

14.800

20.500

12.000

7.880

5.000

17.953

35.239

3.500

2.200

84.343

 

 

 

II

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

III

Dự phòng ngân sách

92.025

92.025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

92.025

 

 

IV

KP T.hiện cải cách tiền lương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

3.049.867

2.111.930

544.000

1.474.905

269.224

393.211

284.810

18.143

27.729

23.511

19.813

70.343

18.594

265.184

84.343

93.025

634.937

303.000