- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 4Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 95/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 123/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng do Quốc hội ban hành
- 15Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị quyết 73/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bảo đảm phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 74/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết 73/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2021/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Quy định chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Nghị quyết số 119/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng, và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định mức chi bồi dưỡng người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Nghị quyết 123/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố;
Xét Tờ trình số 08/TTr-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố về việc Quy định một số nội dung và mức chi bảo đảm phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định một số nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Kinh phí thực hiện một số nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố được cân đối, bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã theo phân cấp hiện hành.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 về quy định một số nội dung và mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 47/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 4)
QUY ĐỊNH CHUNG
Một số nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng gồm:
1. Chi cho công tác thẩm tra dự thảo Nghị quyết, báo cáo, tờ trình trình Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp và trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố giữa các kỳ họp.
2. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương và các văn bản khác trình Hội đồng nhân dân.
3. Chi cho công tác giám sát, khảo sát.
4. Chi tiếp xúc cử tri.
5. Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, tổ chức.
6. Chi xây dựng Nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân trình; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hằng năm của Hội đồng nhân dân; Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; báo cáo định kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân.
7. Chế độ chi kỳ họp, phiên họp của Đảng đoàn, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; Hội nghị giao ban hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn giữa Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp.
8. Chế độ hỗ trợ tổ đại biểu.
9. Chế độ hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân, hỗ trợ cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp giúp việc cho Hội đồng nhân dân các cấp.
10. Chế độ chi công tác xã hội, hỗ trợ các hoạt động khác.
Nội dung và mức chi được áp dụng đối với hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp, các tổ đại biểu các cấp, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác tham gia phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo yêu cầu.
1. Việc áp dụng các nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao; đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng quy định.
2. Các nội dung và mức chi khác đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp chưa có trong Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Riêng đối với các khoản chi đặc thù, Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán ngân sách được giao hàng năm và tình hình thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình để quyết định cụ thể.
3. Những trường hợp là đại biểu Hội đồng nhân dân hai cấp thì được hưởng một lần với mức cao nhất đối với các nội dung mức chi: Trang phục (lễ phục), chăm sóc sức khỏe định kỳ hàng năm.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
Điều 4. Chi cho công tác thẩm tra dự thảo Nghị quyết, báo cáo, tờ trình trình Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp và trình Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố giữa các kỳ họp
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra các báo cáo, tờ trình, đề án, dự thảo Nghị quyết | đồng/báo cáo | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
2 | Chi cho cá nhân tham gia cuộc họp thẩm tra | ||||
- | Chủ trì cuộc họp | đồng/người/ buổi | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
- | Thành viên dự họp | đồng/người/buổi | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
3 | Chi ý kiến tham luận bằng văn bản đối với báo cáo thẩm tra, mức chi | đồng/văn bản | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
Nếu họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi trong ngày thường. |
Điều 5. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh, nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật khác của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương và các văn bản khác trình Hội đồng nhân dân.
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu góp ý bằng văn bản (Tùy theo nội dung và tính cấp thiết Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia với mức chi tối đa) | đồng/báo cáo | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
2 | Chi họp góp ý (Thực hiện theo chế độ tổ chức họp quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định này) | ||||
- | Chủ trì cuộc họp | đồng/người/buổi | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
- | Thành viên dự họp | đồng/người/buổi | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
3 | Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự | đồng/văn bản | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
4 | Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia | đồng/báo cáo | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
Điều 6. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chi cho Đoàn giám sát | ||||
a | Chi xây dựng văn bản giám sát | ||||
- | Chi xây dựng bộ hồ sơ giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân (quyết định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch và đề cương giám sát) | đồng/bộ văn bản | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 |
- | Chi xây dựng báo cáo kết quả Đoàn giám sát | đồng/báo cáo | 2.000.000 | 1.500.000 | 1.000.000 |
- | Chi xây dựng bộ hồ sơ giám sát của các Ban, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân (quyết định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch và đề cương giám sát) | đồng/bộ văn bản | 1.500000 | 1.000.000 | 500.000 |
- | Chi xây dựng báo cáo kết quả Đoàn giám sát, mức chi | đồng/báo cáo | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 |
Trong quá trình giám sát có lấy phiếu điều tra xã hội thì thực hiện theo Thông tư 109/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia. | |||||
b | Chi xây dựng văn bản cho hoạt động khảo sát: Mức chi bằng 2/3 mức chi cho xây dựng văn bản giám sát quy định tại điểm a, khoản này. | ||||
c | Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát: Trong thời gian thực hiện hoạt động giám sát, khảo sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ chi đối với thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát: | ||||
- | Trưởng đoàn giám sát, khảo sát | đồng/người/buổi | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
- | Thành viên đoàn giám sát, khảo sát | đồng/người/buổi | 150.000 | 100.000 | 80.000 |
- | Cán bộ, công chức và người lao động phục vụ đoàn trực tiếp | đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 50.000 |
- | Cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp | đồng/người/buổi | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
d | Chi các cuộc họp giám sát, khảo sát: Ngoài thời gian hưởng theo quy định tại điểm c khoản này, chi các cuộc họp giám sát, khảo sát thực hiện theo chế độ tổ chức họp quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy định này. | ||||
Nếu đi giám sát, khảo sát trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi trong ngày thường. | |||||
đ | Chi mời chuyên gia phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát: Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề giám sát, Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân (trên cơ sở có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân) ký hợp đồng với chuyên gia, mức chi tối đa | đồng/báo cáo | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
2 | Chi giám sát văn bản quy phạm pháp luật | Mức chi áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước về chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. | |||
3 | Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình | ||||
a | Chi xây dựng bộ hồ sơ chất vấn (tổng hợp ý kiến chất vấn, kế hoạch chi tiết phiên giải trình) tại kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân | đồng/báo cáo | 1.000.000 | 600.000 | 400.000 |
b | Chi cho việc xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giải trình | đồng/báo cáo | 700.000 | 500.000 | 300.000 |
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác (Trong trường hợp có sự phối hợp tiếp xúc cử tri đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì chỉ được thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất) | đồng/điểm | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
2 | Thực hiện hỗ trợ tiếp xúc cử tri với mức chi như sau: | ||||
a | Đại biểu Hội đồng nhân dân | đồng/người/năm | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
b | Lãnh đạo các cấp không phải là đại biểu Hội đồng nhân dân (người làm công tác tổ chức; người có trách nhiệm trả lời các ý kiến, kiến nghị của cử tri, thư ký tổng hợp) | đồng/người/buổi | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
c | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ, mức chi | đồng/người/buổi | 100.000 | 80.000 | 50.000 |
3 | Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri của các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân | đồng/báo cáo | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
4 | Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri trình Hội đồng nhân dân | đồng/báo cáo | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
Điều 8. Chi tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, tổ chức
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chi tiếp công dân | ||||
a | Đại biểu Hội đồng nhân dân và cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp chưa được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra | đồng/người/ngày | 120.000 | 120.000 | 120.000 |
b | Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp đang được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề thanh tra | đồng/người/ngày | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
c | Cán bộ, công chức phục vụ gián tiếp | đồng/người/ngày | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
2 | Chi xây dựng báo cáo đề xuất giải quyết vụ khiếu nại, tố cáo trình hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sau khi tiếp công dân | đồng/báo cáo | 300.000 | 200.000 | 100.000 |
Điều 9. Chi xây dựng Nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân trình; xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hàng năm của Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; báo cáo định kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Cấp Huyện | Cấp xã | |||
1 | Chi soạn thảo Đề cương chi tiết dự thảo văn bản, Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản mới hoặc thay thế) | đồng/đề cương | 950.000 | 750.000 | 550.000 |
2 | Chi soạn thảo Đề cương chi tiết dự thảo văn bản, Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản sửa đổi, bổ sung) | đồng/đề cương | 650.000 | 450.000 | 250.000 |
3 | Chi soạn thảo văn bản, Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản mới hoặc thay thế) | đồng/văn bản | 3.200.000 | 2.200.000 | 1.200.000 |
4 | Chi soạn thảo văn bản, Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản sửa đổi, bổ sung) | đồng/văn bản | 2.700.000 | 1.700.000 | 1.000.000 |
5 | Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản và hoàn thiện văn bản | ||||
a | Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản mới hoặc thay thế) | đồng/báo cáo tổng hợp ý kiến | 250.000 |
|
|
b | Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản mới hoặc thay thế) | đồng/báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến | 350.000 |
|
|
c | Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản sửa đổi, bổ sung) | đồng/báo cáo tổng hợp ý kiến | 150.000 |
|
|
d | Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý Nghị quyết Hội đồng nhân dân (Văn bản sửa đổi, bổ sung) | đồng/báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến | 250.000 |
|
|
6 | Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết sau khi Hội đồng nhân dân thông qua | đồng/nghị quyết | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
7 | Chi xây dựng chương trình, kế hoạch, tờ trình, báo cáo công tác sơ kết giữa nhiệm kỳ, nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân | đồng/báo cáo | 1.000.000 | 500.000 | 300.000 |
8 | Chi xây dựng chương trình, kế hoạch, tờ trình, báo cáo công tác hàng năm, định kỳ của Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân | đồng/báo cáo | 500.000 | 300.000 | 200.000 |
Điều 10. Chế độ chi kỳ họp, phiên họp của Đảng đoàn, Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân; Hội nghị giao ban hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của giữa Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chế độ chi kỳ họp Hội đồng nhân dân | ||||
a | Bồi dưỡng kỳ họp (nếu họp trong ngày nghỉ, ngày lễ mức chi bằng 200% mức chi trong ngày thường | ||||
- | Chủ trì kỳ họp | đồng/người/buổi | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
- | Thư ký kỳ họp | đồng/người/buổi | 150.000 | 150.000 | 150.000 |
- | Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời tham dự kỳ họp theo danh sách mời | đồng/người/buổi | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
- | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp | đồng/người/buổi | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
- | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp | đồng/người/buổi | 50.000 | 50.000 | 50.000 |
b | Hoàn thiện biên bản kỳ họp | đồng/báo cáo | 900.000 | 600.000 | 300.000 |
c | Chuyên viên tổng hợp ý kiến thảo luận tổ | đồng/người/buổi | 200.000 | 100.000 | 50.000 |
2 | Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tại kỳ họp | đồng/báo cáo | 700.000 | 500.000 | 400.000 |
3 | Chế độ chi cuộc họp của Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân; Hội nghị giao ban hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn giữa Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp mức chi: | ||||
- | Chủ trì cuộc họp | đồng/ người/buổi | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
- | Thành viên dự họp | đồng/người/buổi | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
- | Hoàn thiện biên bản phiên họp (Các biên bản cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, thường kỳ hàng tháng…) | đồng/báo cáo | 200.000 | 100.000 | 50.000 |
Điều 11. Chế độ hỗ trợ tổ đại biểu
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
| Khoán kinh phí hoạt động của tổ đại biểu | đồng/tổ/ quý | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
Điều 12. Chế độ hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân, hỗ trợ cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp giúp việc cho Hội đồng nhân dân các cấp: Ngoài các chế độ, chính sách được quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được hưởng các chế độ như sau (Hội đồng nhân dân các cấp có trách nhiệm chi trả khoản phụ cấp này)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo của Hội đồng nhân dân | ||||
a | Người đang giữ các chức vụ đảng, đoàn thể nếu kiêm nhiệm chức danh: Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp thành phố và cấp huyện thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng (Thực hiện theo Thông tư số 78/2005/BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác) | ||||
b | Người đang giữ các chức vụ đảng, đoàn thể nếu kiêm nhiệm chức danh: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì phụ cấp kiêm nhiệm thực hiện theo Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố | ||||
2 | Chế độ hỗ trợ công tác, nghiên cứu tài liệu đối với đại biểu Hội đồng nhân dân: Ngoài phụ cấp chức vụ theo quy định, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách được hưởng chế độ hỗ trợ công tác hàng tháng cụ thể như sau | ||||
| Chủ tịch Hội đồng nhân dân | đồng/người/ tháng | 2.000.000 | 1.400.000 | 800.000 |
| Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | đồng/người/ tháng | 1.700.000 | 1.100.000 | 700.000 |
| Trưởng Ban Hội đồng nhân dân | đồng/người/ tháng | 1.400.000 | 1.000.000 |
|
| Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân | đồng/người/ tháng | 1.100.000 | 800.000 |
|
| Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố | đồng/người/ tháng | 500.000 | 300.000 | 150.000 |
3 | Đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ thông tin liên lạc | đồng/người/ tháng | 400.000 | 250.000 | 200.000 |
4 | Đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ công tác phí | đồng/người/ tháng | 500.000 | 300.000 | 100.000 |
5 | Chi may trang phục | ||||
a | Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cấp tiền may hai bộ trang phục (Trường hợp đại biểu là đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp trở lên thì được hưởng một mức cao nhất) | đồng/bộ | 5.000.000 | 3.000.000 | 2.000.000 |
b | Trong nhiệm kỳ, cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp giúp việc cho Hội đồng nhân dân; cán bộ, công chức tham mưu, giúp việc trực tiếp hoạt động Hội đồng nhân dân cấp thành phố, huyện, xã được cấp tiền may hai bộ trang phục | đồng/bộ | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
6 | Chế độ hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm cho đại biểu Hội đồng nhân dân Ngoài các chế độ theo quy định (nếu có), đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ, nghỉ dưỡng hàng năm với mức chi (Trường hợp đại biểu là đại biểu Hội đồng nhân dân 02 cấp trở lên thì được hưởng một mức cao nhất) | đồng/người/ năm | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
7 | Chế độ tặng quà lưu niệm cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp giúp việc cho Hội đồng nhân dân khi kết thúc nhiệm kỳ; chi tổ chức các đoàn đi tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm; bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đại biểu do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định |
Điều 13. Chế độ chi công tác xã hội, hỗ trợ các hoạt động khác
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi các cấp | ||
Thành phố | Huyện | Xã | |||
1 | Chi thăm hỏi khi ốm đau nằm viện, lễ tang, các hoạt động khác cho đại biểu Hội đồng nhân dân; nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân, mức chi như sau | ||||
a | Thăm hỏi khi ốm đau nằm viện (không quá 02 lần/năm) đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên là Thường trực Hội đồng nhân, lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân | đồng/người /lần | 1.000.000 | 500.000 | 300.000 |
b | Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo (không quá 02 lần/năm) | đồng/người/lần | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
c | Phúng điếu đại biểu Hội đồng nhân dân; nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo các Ban của Hội đồng nhân dân và thân nhân (cha, mẹ, chồng hoặc vợ, con) đại biểu Hội đồng nhân dân | đồng/người/lần | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
d | Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân trong các hoạt động khác | Do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định | |||
2 | Đối với cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp giúp việc cho Hội đồng nhân dân các cấp được thực hiện chế độ thăm hỏi, phúng điếu như đại biểu Hội đồng nhân dân | ||||
3 | Chế độ chi thăm hỏi, phúng điếu, lễ tết, các hoạt động khác đối với các đối tượng khác do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định | ||||
4 | Cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm với mức chi do Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố quyết định (chỉ áp dụng cấp thành phố) | ||||
5 | Chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức, người lao động trực tiếp giúp việc cho Hội đồng nhân dân các cấp (tham mưu, phục vụ các Hội nghị, kỳ họp Hội đồng nhân dân, các sự kiện lớn của thành phố, các hoạt động mang tính cộng đồng…) do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước, của thành phố và các nội dung và mức chi tại Quy định này, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện để đảm bảo hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
2. Hàng năm, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp mình gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố có trách nhiệm rà soát các nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại Quy định này, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung, mức chi tại Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 4Nghị quyết 100/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2021-2026
- 5Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ
- 6Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2022-2026
- 7Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hải Phòng
- 8Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
- 11Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 12Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 73/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bảo đảm phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 74/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết 73/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND
- 1Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11Nghị quyết 73/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung, mức chi tại Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 13Nghị quyết 93/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Nghị quyết 95/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 15Nghị quyết 123/2017/NQ-HĐND về quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 19Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng do Quốc hội ban hành
- 21Nghị định 34/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 119/2020/QH14 về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị và cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
- 22Nghị quyết 100/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, định mức chi bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng nhiệm kỳ 2021-2026
- 23Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ
- 24Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2022-2026
- 25Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hải Phòng
- 26Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 84/2019/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2020 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 27Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 28Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình
- 29Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 30Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 47/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực