- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 3Chỉ thị 1408/CT-TTg năm 2009 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2011/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM CHƯA THUỘC DIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em năm 2004; Nghị định 71/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Chỉ thị số 1408/CT-TTg ngày 01/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;
Xét Tờ trình số 4652/TTr-UBND ngày 17/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh “V/v ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015”; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-HĐND ngày 30/11/2011 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành trên địa bàn tỉnh đến năm 2015, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ trẻ em nhiễm HIV/AIDS:
a) Hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em học tại các trường công lập; hỗ trợ học phí cho trẻ em học tại các trường ngoài công lập bằng mức đóng học phí của trẻ em học trường công lập theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em học tại các trường công lập và ngoài công lập bằng mức hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc hỗ trợ học phí và chi phí học tập quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này thực hiện thông qua các cơ sở giáo dục.
c) Hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội 01 lần/năm với mức bằng mức hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội cho trẻ em nhiễm HIV/AIDS sống tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định hiện hành.
2. Hỗ trợ trẻ em mắc các bệnh có chi phí khám, chữa bệnh ở mức cao từ 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám chữa bệnh (Mức hỗ trợ không vượt quá 50 lần mức lương tối thiểu chung cho một lần hỗ trợ, mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 02 lần trong giai đoạn 2012-2015); hỗ trợ trẻ em bị mắc các bệnh hiểm nghèo, mãn tính phải khám, chữa bệnh nhiều lần có tổng chi phí khám, chữa bệnh trong một năm từ 10 triệu đồng trở lên (Mức hỗ trợ không vượt quá 50 lần mức lương tối thiểu chung cho một năm hỗ trợ, mỗi đối tượng trẻ em được hỗ trợ không quá 02 năm trong giai đoạn 2012-2015):
a) Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của bảo hiểm y tế cho các đối tượng: trẻ em thuộc hộ nghèo; trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em nhiễm HIV/AIDS; trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007, Nghị định 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 và Nghị định 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ.
b) Hỗ trợ 70% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của bảo hiểm y tế cho các đối tượng: trẻ em thuộc xã chương trình 135 giai đoạn II; trẻ em thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã miền núi, vùng cao theo quy định hiện hành của Nhà nước (trừ các đối tượng đã được hỗ trợ theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này).
c) Hỗ trợ 50% tổng chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng nêu tại Điểm a, b, Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết này trong trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế.
3. Hỗ trợ trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích, bị bạo lực dẫn đến tử vong hoặc bị tàn tật nặng:
a) Hỗ trợ 01 lần mức 6.000.000 đồng/trường hợp trẻ em bị tử vong do các nguyên nhân: xâm hại tình dục; bạo lực hoặc tai nạn thương tích.
b) Hỗ trợ mức 3.000.000 đồng/trường hợp do các nguyên nhân: xâm hại tình dục; bị bạo lực hoặc tai nạn thương tích (có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên theo quy định của Pháp lệnh người tàn tật).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Phạm vi thực hiện: Đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ về học tập đối với trẻ em, học sinh, sinh viên dân tộc rất ít người theo Quyết định 2123/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 4616/HDLS-SGDĐT-STC năm 2013 thực hiện Quyết định 1991/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 5Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
- 1Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Pháp lệnh người tàn tật năm 1998
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 6Chỉ thị 1408/CT-TTg năm 2009 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 8Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 11Thông tư liên tịch 03/2012/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTB&XH hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ về học tập đối với trẻ em, học sinh, sinh viên dân tộc rất ít người theo Quyết định 2123/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 12Hướng dẫn 4616/HDLS-SGDĐT-STC năm 2013 thực hiện Quyết định 1991/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
- 14Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 47/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn đến năm 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 47/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực