- 1Thông tư 06/2007/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND
- 1Thông tư 06/2007/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND
- 1Thông tư 06/2007/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2024/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 30 tháng 9 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hoà giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 3750/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra sổ 442/BC-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Nghị quyết số 118/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định cụ thể một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai mươi ba thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2024.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Các nội dung khác không quy định tại quy định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Mức chi công tác phí; mức chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị
Mức chi công tác phí cho những người đi công tác, kiểm tra, giám sát, bao gồm cả báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cộng tác viên, chuyên gia tham gia đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, hòa giải viên; mức chi tổ chức các cuộc họp (bao gồm cả cuộc họp bầu hòa giải viên, bầu tổ trưởng tổ hòa giải), hội nghị chuyên đề, hội nghị tổng kết, sơ kết, triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, các Chương trình, đề án, kế hoạch: Áp dụng mức chi tại Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Điều 3. Mức chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
1. Mức chi tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật, hoà giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức; báo cáo viên pháp luật; tuyên truyền viên pháp luật và người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật; hoà giải viên ở cơ sở; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng các dân tộc thiểu số theo khoản 3 Điều 17 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; người làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người khuyết tật theo khoản 3 Điều 20 Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật: Áp dụng mức chi tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết số 12/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2022 và Nghị quyết số 42/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu).
2. Mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ, tiền phương tiện đi lại đối với học viên là đại biểu ở cấp xã thực hiện theo mức chi hỗ trợ đối với đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn: Áp dụng mức chi tại điểm c khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
b) Mức chi hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ: Áp dụng mức chi tại điểm c khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
c) Mức chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại: Áp dụng mức chi tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Điều 4. Mức chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm, trao đổi kinh nghiệm
1. Mức chi tổ chức họp báo, hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở, giải pháp thực hiện chương trình, đề án, hoạt động của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh; cấp huyện; Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án về phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm: Chi tổ chức các cuộc hội thảo, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổ Thư ký giúp việc Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Ban chỉ đạo, họp tư vấn, thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện): Áp dụng mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 2 Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (riêng người chủ trì áp dụng mức chi bằng 50% mức chi cho người chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở).
2. Mức chi tổ chức cuộc họp đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật của cấp xã:
a) Chủ trì: 150.000 đồng/người/cuộc họp;
b) Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/cuộc họp.
Điều 5. Mức chi biên dịch các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở (bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu số được hiểu là ngôn ngữ không phổ thông)
Áp dụng mức chi tại điểm a, khoản 6, Điều 5 Quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 6. Mức chi biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở đặc thù
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 1.000.000 | 800.000 | 640.000 |
2 | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 300.000 | 240.000 | 190.000 |
3 | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.500.000 | 1.200.000 | 960.000 |
4 | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 5.000.000 | 4.000.000 | 3.200.000 |
Điều 7. Mức chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Áp dụng mức chi tại khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Mức chi xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa giải ở cơ sở và truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật, Ban chỉ đạo các chương trình, đề án, kế hoạch
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đơn vị tính: đồng) | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
|
| |
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 1.200.000 | 960.000 | 770.000 | |
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương hoàn chỉnh | 2.000.000 | 1.600.000 | 1.280.000 | |
2 | Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
| |
a | Soạn thảo Chương trình, đề án, kế hoạch | Chương trình, đề án, kế hoạch | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.920.000 | |
b | Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 500.000 | 400.000 | 320.000 | |
3 | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
| |
a | Chủ trì | Người/ buổi | 200.000 | 160.000 | 130.000 | |
b | Thành viên dự | Người/ buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 | |
4 | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 500.000 | 400.000 | 320.000 | |
5 | Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch |
|
|
|
| |
a | Chủ tịch Hội đồng | Người/ buổi | 200.000 | 160.000 | 130.000 | |
b | Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/ buổi | 150.000 | 120.000 | 100.000 | |
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 100.000 | 80.000 | 60.000 | |
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 300.000 | 240.000 | 190.000 | |
đ | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 200.000 | 160.000 | 130.000 | |
6 | Ý kiến thẩm định chương trình, đề án, kế hoạch (Đối với trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt) | Bài viết | 500.000 | 400.000 | 320.000 | |
7 | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch | Văn bản | 500.000 | 400.000 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 9. Mức chi thù lao
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở; hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt với tư cách là giảng viên được thực hiện như sau:
1. Mức chi thù lao báo cáo viên pháp luật trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện: Áp dụng mức chi tại khoản 1 Điều 4 của Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu.
2. Mức chi thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải viên cơ sở, người được mời tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở với tư cách là giảng viên cấp xã: 400.000 đồng/người/buổi.
Trường hợp thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù theo quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật được hưởng thêm 20% mức thù lao được nhận.
Điều 10. Mức chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
1. Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật: 50.000 đồng/người/ngày (không quá 1 ngày);
2. Mức chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt: Áp dụng mức chi tại điểm b, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 11. Mức chi tổ chức cuộc thi, hội thi
1. Mức chi hỗ trợ tiền ăn, ở cho thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng trong những ngày tham gia trực tiếp tổ chức cuộc thi, hội thi viết, thi sân khấu, trên internet, trên sóng phát thanh - truyền hình về tìm hiểu pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở theo quyết định của cấp có thẩm quyền, thí sinh tham gia cuộc thi (kể cả ngày tập luyện và thi, tối đa không quá 10 ngày): Áp dụng mức chi tại điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Cán bộ, công chức, viên chức đã được hưởng khoản hỗ trợ tiền ăn, ở thi không được thanh toán công tác phí ở cơ quan.
2. Mức chi biên soạn đề thi, xây dựng ngân hàng câu hỏi thi, bồi dưỡng thành viên ban tổ chức, các ban, tiểu ban, hội đồng và một số nội dung chi khác để phục vụ tổ chức cuộc thi, hội thi
a) Đối với các cuộc thi, hội thi do cấp tỉnh tổ chức: Mức chi bằng 80% mức chi quy định tại Điều 5 của Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 5 Điều 1 Nghị Quyết số 08/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu);
b) Đối với các cuộc thi, hội thi do cấp huyện tổ chức: Mức chi bằng 80% mức chi quy định tại điểm a khoản này;
c) Đối với các cuộc thi, hội thi do cấp xã tổ chức: Mức chi bằng 80% mức chi quy định tại điểm b khoản này;
3. Mức chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet có thêm mức chi đặc thù: Thuê văn nghệ, diễn viên
a) Đối với cấp tỉnh: 450.000 đồng/người/ngày;
b) Đối với cấp huyện: 360.000 đồng/người/ngày;
c) Đối với cấp xã: 290.000 đồng/người/ngày.
4. Mức chi giải thưởng (Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi, hội thi để quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá mức chi tại mục này)
a) Đối với các cuộc thi sân khấu hóa
Số tt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đơn vị tính: đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Giải nhất: |
|
|
|
|
| + Tập thể | Giải | 10.000.000 | 7.000.000 | 5.000.000 |
| + Cá nhân | Giải | 6.000.000 | 4.200.000 | 3.000.000 |
2 | Giải nhì: |
|
|
|
|
| + Tập thể | Giải | 7.000.000 | 5.000.000 | 3.500.000 |
| + Cá nhân | Giải | 3.000.000 | 2.100.000 | 1.500.000 |
3 | Giải ba: |
|
|
|
|
| + Tập thể | Giải | 5.000.000 | 3.500.000 | 2.500.000 |
| + Cá nhân | Giải | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
4 | Giải khuyến khích: |
|
|
|
|
| + Tập thể | Giải | 3.000.000 | 2.100.000 | 1.500.000 |
| + Cá nhân | Giải | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
5 | Giải phụ khác | Giải | 500.000 | 350.000 | 250.000 |
b) Đối với các hội thi viết, thi trên internet, thi trên sóng phát thanh - truyền hình: Mức chi giải thưởng tối đa không vượt quá 80% mức giải thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản này.
Điều 12. Mức chi thực hiện báo cáo thống kê về hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Số tt | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đơn vị tính: đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của ngành, địa phương | Báo cáo | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
2 | Báo cáo của sở, ngành, địa phương | Báo cáo | 3.000.000 | 2.400.000 | 1.920.000 |
Điều 13. Mức chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất
Mức chi kiểm tra, giám sát, đánh giá theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở: Áp dụng mức chi tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 14. Mức chi công tác hòa giải ở cơ sở
1. Mức chi thù lao cho hòa giải viên: Đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải: 300.000 đồng/vụ, việc. Trường hợp vụ, việc hòa giải thành theo Điều 24 Luật Hòa giải ở cơ sở: 400.000 đồng/vụ, việc.
2. Mức chi hỗ trợ chi phí mai táng cho người tổ chức mai táng hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở: 05 tháng lương cơ sở.
3. Mức chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 150.000 đồng/tổ hoà giải/tháng.
Điều 15. Mức chi kiểm tra, xử lý, rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở
Áp dụng mức chi tại Điều 2 Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Quy định mức chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 16. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí được sử dụng từ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương để thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở của địa phương và Hội đồng phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, Hội đồng phổ biến, giáo dục pháp luật cấp huyện, Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật cấp huyện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí từ nguồn tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
- 1Thông tư 06/2007/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 42/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và hỗ trợ luân chuyển cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND đã được sửa đổi theo Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND
- 11Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh tỉnh Lai Châu
- 12Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 46/2024/NQ-HĐND về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 46/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2024
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định