Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 8689/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2022
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh: 11.000.000 triệu đồng; bao gồm:
1. Thu nội địa: 10.690.000 triệu đồng, gồm:
a) Thu từ thuế, phí và lệ phí: 6.300.000 triệu đồng;
b) Thu từ đất, nhà: 2.680.000 triệu đồng;
c) Thu cấp quyền khai thác khoáng sản: 110.000 triệu đồng;
d) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.300.000 triệu đồng;
đ) Các khoản thu còn lại: 300.000 triệu đồng.
2. Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu: 310.000 triệu đồng.
Điều 2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2022
1. Dự toán thu ngân sách địa phương: 15.599.272 triệu đồng, gồm:
a) Thu được hưởng theo phân cấp: 10.103.300 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 5.097.591 triệu đồng;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: 4.098.868 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu: 998.723 triệu đồng;
c) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước: 398.381 triệu đồng.
2. Dự toán chi ngân sách địa phương: 15.615.972 triệu đồng; gồm:
a) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 430.530 triệu đồng;
b) Chi đầu tư phát triển: 4.415.000 triệu đồng;
Trong đó, bội chi ngân sách địa phương: 22.200 triệu đồng;
c) Chi thường xuyên: 9.471.324 triệu đồng;
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 3.882.169 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 30.415 triệu đồng;
d) Chi trả lãi vay của ngân sách địa phương: 2.500 triệu đồng;
đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng;
e) Dự phòng ngân sách: 296.595 triệu đồng;
g) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 998.723 triệu đồng.
3. Dự toán trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương: 5.500 triệu đồng.
Điều 3. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh năm 2022
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước do cấp tỉnh quản lý: 5.987.600 triệu đồng; gồm:
a) Cục Thuế tỉnh quản lý: 5.522.700 triệu đồng;
b) Sở Tài chính tỉnh quản lý: 154.900 triệu đồng;
c) Chi cục Hải quan Đà Lạt quản lý: 310.000 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh: 11.411.936 triệu đồng, gồm:
a) Thu hưởng theo phân cấp: 5.915.964 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 5.097.591 triệu đồng;
- Thu bổ sung cân đối ngân sách: 4.098.868 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu: 998.723 triệu đồng;
c) Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước: 398.381 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách cấp tỉnh: 11.428.636 triệu đồng, gồm:
a) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 430.530 triệu đồng;
b) Chi đầu tư phát triển: 3.579.000 triệu đồng;
Trong đó, bội chi ngân sách địa phương: 22.200 triệu đồng;
c) Chi thường xuyên: 3.037.758 triệu đồng;
Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: 775.561 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 30.415 triệu đồng;
d) Chi trả lãi vay của ngân sách địa phương: 2.500 triệu đồng;
đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.300 triệu đồng;
e) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thành phố: 3.231.983 triệu đồng;
g) Dự phòng ngân sách: 146.842 triệu đồng;
h) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 998.723 triệu đồng.
3. Dự toán trả nợ gốc vay của ngân sách địa phương: 5.500 triệu đồng.
Điều 4. Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố năm 2022
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước do huyện, thành phố quản lý: 5.012.400 triệu đồng.
2. Dự toán thu ngân sách huyện, thành phố: 7.419.319 triệu đồng, gồm:
a) Thu hưởng theo phân cấp: 4.187.336 triệu đồng;
b) Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh: 3.231.983 triệu đồng.
3. Tổng chi ngân sách huyện, thành phố: 7.419.319 triệu đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 836.000 triệu đồng;
- Nguồn vốn ngân sách tập trung: 250.000 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 586.000 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên: 6.433.566 triệu đồng;
Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo và dạy nghề: 3.106.608 triệu đồng;
c) Dự phòng ngân sách: 149.753 triệu đồng.
Điều 5. Các phụ lục kèm theo Nghị quyết
Các phụ lục kèm theo Nghị quyết gồm: Phụ lục I (Biểu 15), Phụ lục II (Biểu 16), Phụ lục III (Biểu 17), Phụ lục IV (Biểu 18), Phụ lục V (Biểu 30), Phụ lục VI (Biểu 32), Phụ lục VII (Biểu 33), Phụ lục VIII (Biểu 34), Phụ lục IX (Biểu 35), Phụ lục X (Biểu 37), Phụ lục XI (Biểu 39), Phụ lục XII (Biểu 41), Phụ lục XIII (Biểu 42).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2022
- 7Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 8Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 68/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 12Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh và kế hoạch đầu tư công tỉnh Nam Định năm 2022
- 14Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước năm 2022 của tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 45/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra