HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2016/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8906/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu; chế độ miễn, giảm; quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng thu phí
Cá nhân có nhu cầu làm thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu và sử dụng phòng đọc phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có) của thư viện tỉnh và các thư viện thuộc huyện, thành phố, thị xã.
2. Đơn vị thu phí
a) Thư viện tỉnh Nghệ An;
b) Thư viện các huyện, thành phố, thị xã.
Điều 3. Mức thu, đối tượng miễn thu, giảm thu
1. Mức thu
a) Thư viện tỉnh:
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là người lớn (từ đủ 16 tuổi trở lên): 40.000đồng/thẻ/năm;
- Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu đối với bạn đọc là trẻ em (dưới 16 tuổi): 20.000đồng/thẻ/năm;
- Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác: 100.000đồng/thẻ/năm.
b) Thư viện thành phố, huyện, thị xã: bằng 50% mức thu đối với Thư viện tỉnh.
2. Đối tượng miễn thu
Miễn thu phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
3. Đối tượng giảm thu
Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
a) Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa";
b) Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
c) Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
2. Đơn vị thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước. Việc sử dụng nguồn thu để lại thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Bãi bỏ Nghị quyết số 199/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
- 1Nghị quyết 199/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về giá ngày giường điều trị tự nguyện có chi phí phụ cấp thường trực và tiền lương theo Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC tại Bệnh viện đa khoa do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 97/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND về giá ngày giường điều trị tự nguyện có chi phí phụ cấp thường trực và tiền lương theo Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC tại Bệnh viện đa khoa do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 97/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 100/2017/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 45/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực