- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2021/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1866/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phô, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè. Cụ thể như sau:
1. Đặt tên 32 phố, điều chỉnh kéo dài 01 đường và 01 phố trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại phụ biểu số 01 kèm theo).
2. Đặt tên 15 đường, 13 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên (Chi tiết tại phụ biểu số 02 kèm theo).
3. Đặt tên 03 đường, 11 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ (Chi tiết tại phụ biểu so 03 kèm theo).
4. Đặt tên 10 đường, 15 phố trên địa bàn thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè (Chi tiết tại phụ biểu số 04 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Phường Tân Phong (đặt tên 08 phố) |
|
|
| |
1 | Phố Phan Đăng Lưu | Giao với phố Mường Kim | Giao với phố Hương Phong | 133 | 13,5 |
2 | Phố Đoàn Thị Điểm | Giao với phố Hồ Xuân Hương | Giao với phố Cao Bá Quát | 95 | 9,5 |
3 | Phố Lê Thanh Nghị | Giao với phố Lê Hồng Phong (Km 0 232) | Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 232) | 100 | 13,5 |
4 | Phố Nguyễn Duy Trinh | Giao với phố Lê Hồng Phong (Km 0 281) | Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 281) | 100 | 13,5 |
5 | Phố Lam Sơn | Giao với Đại lộ Lê Lợi | Giao với đường đi Nùng Nàng | 125 | 20,5 |
6 | Phố Nam Cao | Giao với phố Đoàn Thị Điểm | Giao với đường Trần Quốc Mạnh | 120 | 13,5 |
7 | Phố Nguyễn Văn Hiền | Giao với đường Trần Quốc Mạnh | Giao với phố Nguyễn Vũ Tráng | 107 | 11,5 |
8 | Phố Nguyễn Vũ Tráng | Giao với đường Trần Quốc Mạnh | Giao với phố Lê Lai | 122 | 16,5 |
II | Phường Đồng Phong (đặt tên 14 phố) |
|
| ||
1 | Phố Nguyễn Văn Tố | Giao với đường 30/4 (Km 0 581) | Giao với đường Đặng Thai Mai - (Km 0 513) | 110 | 11,5 |
2 | Phố Hà Huy Tập | Giao với đường 30/4 (Km 0 545) | Giao với đường Đặng Thai Mai. (Km 0 465) | 110 | 24 |
3 | Phố Đoàn Trần Nghiệp | Giao với đường 30/4 (Km0 155) | Giao với đường Đặng Thai Mai - (Km0 117) | 115 | 11,5 |
4 | Phố Nguyễn Huy Tưởng | Giao với đường 30/4 | Giao với phố Trần Bình Trọng | 147 | 11 |
5 | Phố Lê Anh Xuân | Giao với đường Đặng Thai Mai | Giao với đường quy hoạch 2-6 | 130 | 13,5 |
6 | Phố Mạc Đĩnh Chi | Giao với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 40) | Giao với phố Trần Bình Trọng (Km0 190) | 110 | 9 |
7 | Phố Trương Hán Siêu | Giao với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 76) | Giao với phố Trần Bình Trọng (Km 0 226) | 110 | 9 |
8 | Phố Phùng Chí Kiên | Giao với đường Nguyễn Lương Bằng | Giao với đường Võ Văn Kiệt | 269 | 13,5 |
9 | Phố Tôn Thất Bách | Giao với phố Lê Hữu Trác | Giao với phố Tôn Thất Tùng | 281 | 11,5 |
10 | Phố Nguyễn Văn Ngọc | Giao với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0 40) | Giao với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0 40) | 69 | 9 |
11 | Phố Lê Văn Lương | Giao với đường Trường Chinh | Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ | 402 | 9 |
12 | Phố Ngô Gia Tự | Giao với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0 118) | Giao với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0 118) | 65 | 9 |
13 | Phố Nguyễn Văn Siêu | Giao với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0 85) | Giao với đường Nguyễn Khuyến (Km 0 85). | 90 | 9 |
14 | Phố Hàn Mặc Tử | Giao với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0 125) | Giao với đường Nguyễn Khuyến (Km0 125) | 90 | 11 |
III | Phường Đoàn Kết (đặt tên 10 phố) |
|
| ||
1 | Phố Dương Quảng Hàm | Giao với đường Chu Văn An (Km 0 520) | Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 531) | 100 | 13 |
2 | Phố Nguyễn Bá Ngọc | Giao với đường Chu Văn An (Km 0 423) | Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 434) | 100 | 13 |
3 | Phố Lương Văn Can | Giao với đường Chu Văn An (Km 0 196) | Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 204) | 100 | 13 |
4 | Phố Đào Nhuận | Giao với phố Bạch Đằng | Giao với phố Dương Quảng Hàm | 98 | 13 |
5 | Phố Nguyễn Cao | Giao với đường Trần Quang Diệu | Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng | 250 | 13 |
6 | Phố Nậm Na | Giao với phố Mường Than | Giao với đường quy hoạch N16 | 120 | 13,5 |
7 | Phố Trần Cao Vân | Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng | Giao, với phố Phan Đình Phùng | 260 | 13 |
8 | Phố Nguyễn Thiện Thuật | Giao với phố Chiêu Tấn | Giao với phố Trần Cao Vân | 224 | 13 |
9 | Phố Lê Văn Thiêm | Giao với đường Chu Văn An | Giao với phố Nguyễn Thiện Thuật | 90 | 13 |
10 | Phố Phan Đình Phùng | Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng | Giao với phố Lê Văn Thiêm | 200 | 13 |
IV | Điều chỉnh kéo dài 01 đường và 01 phố |
|
| ||
1 | Đường Phạm Văn Đồng kéo dài thêm 122 m | Điểm đầu (cũ) giao với Đại lộ Lê Lợi | Điểm cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Chí Kiên | 1.352 | 20,5 |
2 | Phố Nguyễn Văn Trỗi kéo dài thêm 110 m | Điểm đầu (phía kéo dài) giao với đường Nguyễn Khuyến | Điểm cuối (cũ) giao với đường Phạm Ngọc Thạch | 480 | 34 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN UYÊN, HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | |||
I | Đặt tên 15 đường |
|
| |||
1 | Đường Lê Lợi | Nối tiếp Quốc lộ 32 (Giáp địa phận xã Thân Thuộc) | Nối tiếp Quốc lộ 32 (Giáp địa phận xã Phúc Khoa) | 7.100 | 20,5 | |
2 | Đường Trần Phú | Giao với đường Lê Lợi (Công an huyện) | Giao với Phố Chu Văn An (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện) | 1.420 | 13,5 | |
3 | Đường Lê Duẩn | Giao với đường Lê Lợi (Vị trí vòng xuyến) | Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến | 1.670 | 7 | |
4 | Đường Trường Chinh | Giao với đường Lê Lợi (Km380 950 - Quốc lộ 32) | Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến | 1.430 | 12 | |
5 | Đường Phạm Văn Đồng | Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 7) | Giáp với đường Trường Chinh | 1.090 | 10 | |
6 | Đường Trần Hưng Đạo | Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 26) | Giao với đường Tỉnh lộ 133 | 1.800 | 5 | |
7 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 15) | Giao với đường Lê Lợi (Km 382 590 - Quốc lộ 32) | 1.650 | 13,5 | |
8 | Đường Nguyễn Trãi | Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 32) | Điểm ranh giới quy hoạch đô thị thị trấn Tân Uyên | 714 | 12 | |
9 | Đường 7/3 | Giao với đường Lê Lợi (Km 381 720 - Quốc lộ 32) | Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến | 1.450 | 12 | |
10 | Đường Nguyễn Văn Linh | Giao với đường Lê Lợi (Công sân vận động huyện) | Hết đường bê tông trục chính tổ dân phố 17 | 570 | 13,5 | |
11 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Giao với đường Lê Lợi (Tổ dân phố 2 đường di bản Nà Ban) | Giáp địa phận xã Thân Thuộc | 540 | 8 | |
12 | Đường Lý Thường Kiệt | Giao với đường Lê Lợi (Km 382 940 - Quốc lộ 32) | Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dư kiến | 1.610 | 7 | |
13 | Đường Ngô Quyền | Giao với đường Lê Lợi (Km 383 740 - Quốc lộ 32) | Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến | 1.143 | 10 | |
14 | Đường Hoàng Liên Sơn | Giao với đường Lê Lợi (Km 387 00 - Quốc lộ 32) | Giáp địa phận bản Hô Be | 500 | 7 | |
15 | Đường Lò Văn Hặc | Giao với đường Lê Lợi (Km 383 740 - Quốc lộ 32) | Ranh giới quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên | 305 | 10 | |
II | Đặt tên 13 phố |
|
|
|
| |
1 | Phố Hồ Xuân Hương | Giao với đường Lê Lợi (Chi cục Thuế huyện) | Giao với đường Trần Phú - (Bảo hiểm Xã hội huyện) | 400 | 12 | |
2 | Phố Lương Định Của | Giao với đường Trường Chinh | Giao với đường Lê Duẩn | 616 | 10 | |
3 | Phố Trần Quốc Mạnh | Giao với đường Lê Lợi (Km 381 530 -Quốc lộ 32) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 196 | 20,5 | |
4 | Phố Nguyễn Tuân | Giao với đường Lê Lợi (Km 381 080 - Quốc lộ 32) | Giao với phố Hồ Xuân Hương (Chi cục Thuế huyện) | 540 | 13,5 | |
5 | Phố Chu Văn An | Giao với đường Lê Lợi (Km 380 890 - Quốc lộ 32) | Giao với phố Hồ Xuân Hương (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện) | 540 | 25 | |
6 | Phố Võ Thị Sáu | Giao với đường Lê Lợi (Km 381 970-Quốc lộ 32) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp | 220 | 13,5 | |
7 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Giao với đường Lê Lợi (Km 381 990-Quốc lộ 32) | Trạm Y tế thị trấn Tân Uyên - | 353 | 12 | |
8 | Phố Xuân Diệu | Giao với phố Nguyễn Tuân (Kho bạc Nhà nước huyện) | Giao với phố Chu Văn An.. (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện) | 257 | 12 | |
9 | Phố Nguyễn Du | Giao với phố Nguyễn Tuân (Công ty cầu đường số 3) | Giao với phố Chu Văn An (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện) | 296 | 12 | |
10 | Phố Lý Tự Trọng | Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ | Giao với phố Nguyễn Viết Xuân | 221 | 12 | |
11 | Phố Vừ A Dính | Giao với phố Nguyễn Viết Xuân | Giao với phố Lý Tự Trọng | 274 | 12 | |
12 | Phố Đặng Thùy Trâm | Giao với đường Lê Lợi (Km381 620 - Quốc lộ 32) | Giao với phố Phạm Ngọc Thạch (Trung tâm Y tế huyện) | 518 | 7 | |
13 | Phố Phạm Ngọc Thạch | Giao với đường Lê Lợi (Km381 910 - Quốc lộ 32) | Giao với phố Đặng Thùy Trâm (Trung tâm Y tế huyện) | 470 | 20,5 | |
III | Đặt tên 01 công trình công cộng |
|
| |||
Quảng trường 1/1 : Khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên (thuộc tổ dân phố 26, thị trấn Tân Uyên), hướng Bắc giáp đường Trần Phú hướng Nam giáp trụ sở HĐND-UBND huyện; hướng Đồng, Tây giáp khu dân cư. | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SÌN HỒ, HUYỆN SÌN HỒ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, công trình công cộng | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Đặt tên 03 đường |
|
| ||
1 | Đường Võ Nguyên Giáp | (Vị trí ngã ba - đường vào xã Tả Phin) (Km59 100- Tỉnh lộ 129) | Nhà Văn hóa khu 1 (Km 35 800 - Tỉnh lộ 128) | 3.850 | 7,2 |
2 | Đường Lê Lợi | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60 200 - Tỉnh lộ 129) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 36 300 - Tỉnh lộ 128) | 2.100 | 10,5 |
3 | Đường Trường Chinh | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59 900 - Tỉnh lộ 129) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Vị trí ngã ba - cầu Suối 1) | 1.600 | 10,6 |
II | Đặt tên 11 phố |
|
| ||
1 | Phố Trần Hung Đạo | Giao với đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện) | 180 | 5,5 |
2 | Phố Chu Văn An | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện) | Giao với đường Lê Lợi (Km 1 900 - đường B1) | 630 | 10,5 |
3 | Phố Vừ A Dính | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 37 400 - Tỉnh lộ 128) | Giao với đường Trường Chinh (Km 0 900 - đường vành đai) | 650 | 5,6 |
4 | Phố Nguyễn Công Trứ | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60 780 - Tỉnh lộ 129) | Giao với đường Lê Lợi (Chợ mới thị trấn Sìn Hồ) | 150 | 10,5 |
5 | Phố Bế Văn Đàn | Giao với phố Trần Hưng Đạo (Ủy ban nhân dân huyện) | Đầu cầu Hoàng Hồ | 600 | 4,9 |
6 | Phố Kim Đồng | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 37 300 - Tỉnh lộ 128) | Giao với phố Chu Văn An (Trường Trung học phổ thông Sìn Hồ). | 220 | 6,2 |
7 | Phố Nguyễn Viết Xuân | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Trụ sở Huyện ủy) | Trụ sở Huyện đội. | 230 | 4,5 |
8 | Phố Quang Trung | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện Công an huyện) | Giao với đường Trường Chinh (Km 0 600 - đường vành đai) . | 510 | 3,6 |
9 | Phố Tôn Thất Tùng | Giao với đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện) | Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện Chợ cũ thị trấn Sìn Hồ). | 150 | 4,2 |
10 | Phố Lạc Long Quân | Giao với đường Trường Chinh (Km 1 300- đường vành đai) | Giao với đường Lê Lợi (Km 1 700 - đường B1). | 750 | 3 |
11 | Phố Âu Cơ | Giao với đường Trường Chinh (Km 1 312- đường vành dai) | Giao với đường Lê Lợi (Km 1 712- đường B1). | 780 | 3 |
III | Đặt tên 01 công trình công cộng |
|
| ||
Hồ Sìn Hồ: Hồ nằm ở thị trấn Sìn Hồ, hướng Bắc giáp nhà khách Huyện ủy; hướng Nam giáp phố Kim Đồng; hướng Tây giáp đường Võ Nguyên Giáp; hướng Đồng giáp phố Chu Văn An. |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MƯỜNG TÈ, HUYỆN MƯỜNG TÈ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Tên đường, phố, | Giới hạn (lý trình) | Quy mô, quy hoạch | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | ||
I | Đặt tên 10 đường |
|
| ||
1 | Đường Điện Biên Phủ | Thuộc đường Quốc lộ 4H (Km 284 200) | Thuộc đường Quốc lộ 4H (Km279 00 - Dốc đỏ) | 5.200 | 12 |
2 | Đường Chu Văn An | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 000 - Quốc lộ 4H) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 800 - Quốc lộ 4H) | 2.600 | 12 |
3 | Đường Võ Nguyên Giáp | Giao với đường Chu Văn An (Vị trí cây xăng số 6) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 283 700 - Quốc lộ 4H) | 1.700 | 32 |
4 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 200 - Quốc lộ 4H) | Giao với đường Chu Văn An (Vị trí cây xăng số 6) | 800 | 32 |
5 | Đường Nậm Bum | Giao với đường Chu Văn An (Trại tạm giam Công an huyện) | Đối nối với đường đi xã Vàng San (Điểm cuối Khu phố 11) | 2.500 | 7 |
6 | Đường Trần Đại Nghĩa | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 284 000 - Quốc lộ 4H) | Nhà Máy thủy điện Nậm Xì Lường | 2.050 | 7 |
7 | Đường Trần Phú | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 000 - Quốc lộ 4H) | Trụ sở Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện | 300 | 15 |
8 | Đường Hồ Tùng Mậu | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 279 800 - Quốc lộ 4H) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 500 - Quốc lộ 4H) | 300 | 5,5 |
9 | Đường Phan Đình Giót | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 279 400 - Quốc lộ 4H) | Trụ sở Công ty TNHH MTV Liên Phương | 400 | 12 |
10 | Đường Lê Đại Hành | Giao với đường Điện Biên Phủ (Vị trí vòng xuyến - Khu phố 12) | Giao với đường Nậm Bum (Trường Mần non thị trấn) | 600 | 12 |
II | Đặt tên 15 phố | ||||
1 | Phố 25/1 | Trụ sở Huyện ủy | Trạm Khí tượng Thủy văn | 200 | 5,5 |
2 | Phố Ngô Quyền | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 283 200 - Quốc lộ 4H) | (Km 00 330) (Hết tuyến đường bê tông) | 330 | 5,5 |
3 | Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 900 - Quốc lộ 4H) | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện | 300 | 5,5 |
4 | Phố Đào Trọng Lịch | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 800 - Quốc lộ 4H) | Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 200 | 4 |
5 | Phố Lý Thường Kiệt | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 700 - Quốc lộ 4H) | Nhà Văn hóa khu phố 2 | 200 | 5,5 |
6 | Phố Phạm Ngũ Lão | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 200-Quốc lộ 4H) | Trung tâm Giáo dục thường xuyên (cũ) | 300 | 5 |
7 | Phố Lý Tự Trọng | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 300 - Quốc lộ 4H) | Nhà Văn hóa khu phố 3 | 200 | 5 |
8 | Phố Lê Quý Đôn | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 100-Quốc lộ 4H) | (Km 00 550) (Hết tuyến đường nhựa) | 550 | 7 |
9 | Phố Kim Đồng | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 500 - Quốc lộ 4H) | Trường Trung học cơ sở thị trấn | 200 | 5 |
10 | Phố Trần Văn Thọ | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 150 - Quốc lộ 4H) | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 100- Quốc lộ 4H | 250 | 5 |
11 | Phố Tôn Thất Tùng | Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 279 200 - Quốc lộ 4H) | Trung tâm Y tế huyện | 250 | 12 |
12 | Phố Võ Thị Sáu | Nhà Văn hóa khu phố 12 | (Km 00 350) (Hết tuyến đường nhựa) | 350 | 7 |
13 | Phố Nguyễn Tuân | Giáp với đường Võ Nguyên Giáp (Km 0 00) | (Km 00 350) (Hết tuyến đường nhựa) | 350 | 7 |
14 | Phố Cù Chính Lan | Giao với đường Lê Đại Hành (Nhà Văn hóa khu phố 11 - Bên trái) | Giao với đường Nậm Bum (Km2 150) | 200 | 7 |
15 | Phố Nguyễn Thị Minh Khai | Giao với đường Lê Đại Hành (Nhà Văn hóa khu phố 11 - Bên phải) | Giao với đường Nậm Bum (Điểm cuối của đường Nậm Bum) | 200 | 7 |
- 1Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 2Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 5725/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 5725/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 44/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Chu Lê Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực