Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2021/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN: TÂN UYÊN, SÌN HỒ, MƯỜNG TÈ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 1866/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phô, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè. Cụ thể như sau:

1. Đặt tên 32 phố, điều chỉnh kéo dài 01 đường và 01 phố trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại phụ biểu s01 kèm theo).

2. Đặt tên 15 đường, 13 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên (Chi tiết tại phụ biểu số 02 kèm theo).

3. Đặt tên 03 đường, 11 phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ (Chi tiết tại phụ biểu so 03 kèm theo).

4. Đặt tên 10 đường, 15 phố trên địa bàn thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè (Chi tiết tại phụ biểu số 04 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tinh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Chu Lê Chinh

 

PHỤ BIỂU 01

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Phường Tân Phong (đặt tên 08 phố)

 

 

 

1

Phố Phan Đăng Lưu

Giao với phố Mường Kim

Giao với phố Hương Phong

133

13,5

2

Phố Đoàn Thị Điểm

Giao với phố Hồ Xuân Hương

Giao với phố Cao Bá Quát

95

9,5

3

Phố Lê Thanh Nghị

Giao với phố Lê Hồng Phong (Km 0 232)

Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 232)

100

13,5

4

Phố Nguyễn Duy Trinh

Giao với phố Lê Hồng Phong (Km 0 281)

Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 281)

100

13,5

5

Phố Lam Sơn

Giao với Đại lộ Lê Lợi

Giao với đường đi Nùng Nàng

125

20,5

6

Phố Nam Cao

Giao với phố Đoàn Thị Điểm

Giao với đường Trần Quốc Mạnh

120

13,5

7

Phố Nguyễn Văn Hiền

Giao với đường Trần Quốc Mạnh

Giao với phố Nguyễn Vũ Tráng

107

11,5

8

Phố Nguyễn Vũ Tráng

Giao với đường Trần Quốc Mạnh

Giao với phố Lê Lai

122

16,5

II

Phường Đồng Phong (đặt tên 14 phố)

 

 

1

Phố Nguyễn Văn Tố

Giao với đường 30/4 (Km 0 581)

Giao với đường Đặng Thai Mai - (Km 0 513)

110

11,5

2

Phố Hà Huy Tập

Giao với đường 30/4 (Km 0 545)

Giao với đường Đặng Thai Mai. (Km 0 465)

110

24

3

Phố Đoàn Trần Nghiệp

Giao với đường 30/4 (Km0 155)

Giao với đường Đặng Thai Mai - (Km0 117)

115

11,5

4

Phố Nguyễn Huy Tưởng

Giao với đường 30/4

Giao với phố Trần Bình Trọng

147

11

5

Phố Lê Anh Xuân

Giao với đường Đặng Thai Mai

Giao với đường quy hoạch 2-6

130

13,5

6

Phố Mạc Đĩnh Chi

Giao với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 40)

Giao với phố Trần Bình Trọng (Km0 190)

110

9

7

Phố Trương Hán Siêu

Giao với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 76)

Giao với phố Trần Bình Trọng (Km 0 226)

110

9

8

Phố Phùng Chí Kiên

Giao với đường Nguyễn Lương Bằng

Giao với đường Võ Văn Kiệt

269

13,5

9

Phố Tôn Thất Bách

Giao với phố Lê Hữu Trác

Giao với phố Tôn Thất Tùng

281

11,5

10

Phố Nguyễn Văn Ngọc

Giao với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0 40)

Giao với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0 40)

69

9

11

Phố Lê Văn Lương

Giao với đường Trường Chinh

Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ

402

9

12

Phố Ngô Gia Tự

Giao với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0 118)

Giao với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0 118)

65

9

13

Phố Nguyễn Văn Siêu

Giao với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0 85)

Giao với đường Nguyễn Khuyến (Km 0 85).

90

9

14

Phố Hàn Mặc Tử

Giao với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0 125)

Giao với đường Nguyễn Khuyến (Km0 125)

90

11

III

Phường Đoàn Kết (đặt tên 10 phố)

 

 

1

Phố Dương Quảng Hàm

Giao với đường Chu Văn An (Km 0 520)

Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 531)

100

13

2

Phố Nguyễn Bá Ngọc

Giao với đường Chu Văn An (Km 0 423)

Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 434)

100

13

3

Phố Lương Văn Can

Giao với đường Chu Văn An (Km 0 196)

Giao với đường Ngô Quyền (Km 0 204)

100

13

4

Phố Đào Nhuận

Giao với phố Bạch Đằng

Giao với phố Dương Quảng Hàm

98

13

5

Phố Nguyễn Cao

Giao với đường Trần Quang Diệu

Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng

250

13

6

Phố Nậm Na

Giao với phố Mường Than

Giao với đường quy hoạch N16

120

13,5

7

Phố Trần Cao Vân

Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng

Giao, với phố Phan Đình Phùng

260

13

8

Phố Nguyễn Thiện Thuật

Giao với phố Chiêu Tấn

Giao với phố Trần Cao Vân

224

13

9

Phố Lê Văn Thiêm

Giao với đường Chu Văn An

Giao với phố Nguyễn Thiện Thuật

90

13

10

Phố Phan Đình Phùng

Giao với đường Huỳnh Thúc Kháng

Giao với phố Lê Văn Thiêm

200

13

IV

Điều chỉnh kéo dài 01 đường và 01 phố

 

 

1

Đường Phạm Văn Đồng kéo dài thêm 122 m

Điểm đầu (cũ) giao với Đại lộ Lê Lợi

Điểm cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Chí Kiên

1.352

20,5

2

Phố Nguyễn Văn Trỗi kéo dài thêm 110 m

Điểm đầu (phía kéo dài) giao với đường Nguyễn Khuyến

Điểm cuối (cũ) giao với đường Phạm Ngọc Thạch

480

34

 

PHỤ BIỂU 02

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN UYÊN, HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố, công trình công cộng

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Đặt tên 15 đường

 

 

1

Đường Lê Lợi

Nối tiếp Quốc lộ 32 (Giáp địa phận xã Thân Thuộc)

Nối tiếp Quốc lộ 32 (Giáp địa phận xã Phúc Khoa)

7.100

20,5

2

Đường Trần Phú

Giao với đường Lê Lợi (Công an huyện)

Giao với Phố Chu Văn An (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)

1.420

13,5

3

Đường Lê Duẩn

Giao với đường Lê Lợi (Vị trí vòng xuyến)

Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến

1.670

7

4

Đường Trường Chinh

Giao với đường Lê Lợi (Km380 950 - Quốc lộ 32)

Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến

1.430

12

5

Đường Phạm Văn Đồng

Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 7)

Giáp với đường Trường Chinh

1.090

10

6

Đường Trần Hưng Đạo

Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 26)

Giao với đường Tỉnh lộ 133

1.800

5

7

Đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 15)

Giao với đường Lê Lợi (Km 382 590 - Quốc lộ 32)

1.650

13,5

8

Đường Nguyễn Trãi

Giao với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 32)

Điểm ranh giới quy hoạch đô thị thị trấn Tân Uyên

714

12

9

Đường 7/3

Giao với đường Lê Lợi (Km 381 720 - Quốc lộ 32)

Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến

1.450

12

10

Đường Nguyễn Văn Linh

Giao với đường Lê Lợi (Công sân vận động huyện)

Hết đường bê tông trục chính tổ dân phố 17

570

13,5

11

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Giao với đường Lê Lợi (Tổ dân phố 2 đường di bản Nà Ban)

Giáp địa phận xã Thân Thuộc

540

8

12

Đường Lý Thường Kiệt

Giao với đường Lê Lợi (Km 382 940 - Quốc lộ 32)

Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dư kiến

1.610

7

13

Đường Ngô Quyền

Giao với đường Lê Lợi (Km 383 740 - Quốc lộ 32)

Giao với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến

1.143

10

14

Đường Hoàng Liên Sơn

Giao với đường Lê Lợi (Km 387 00 - Quốc lộ 32)

Giáp địa phận bản Hô Be

500

7

15

Đường Lò Văn Hặc

Giao với đường Lê Lợi (Km 383 740 - Quốc lộ 32)

Ranh giới quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên

305

10

II

Đặt tên 13 phố

 

 

 

 

1

Phố Hồ Xuân Hương

Giao với đường Lê Lợi (Chi cục Thuế huyện)

Giao với đường Trần Phú - (Bảo hiểm Xã hội huyện)

400

12

2

Phố Lương Định Của

Giao với đường Trường Chinh

Giao với đường Lê Duẩn

616

10

3

Phố Trần Quốc Mạnh

Giao với đường Lê Lợi (Km 381 530 -Quốc lộ 32)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

196

20,5

4

Phố Nguyễn Tuân

Giao với đường Lê Lợi (Km 381 080 - Quốc lộ 32)

Giao với phố Hồ Xuân Hương (Chi cục Thuế huyện)

540

13,5

5

Phố Chu Văn An

Giao với đường Lê Lợi (Km 380 890 - Quốc lộ 32)

Giao với phố Hồ Xuân Hương (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)

540

25

6

Phố Võ Thị Sáu

Giao với đường Lê Lợi (Km 381 970-Quốc lộ 32)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

220

13,5

7

Phố Nguyễn Viết Xuân

Giao với đường Lê Lợi (Km 381 990-Quốc lộ 32)

Trạm Y tế thị trấn Tân Uyên -

353

12

8

Phố Xuân Diệu

Giao với phố Nguyễn Tuân (Kho bạc Nhà nước huyện)

Giao với phố Chu Văn An.. (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)

257

12

9

Phố Nguyễn Du

Giao với phố Nguyễn Tuân (Công ty cầu đường số 3)

Giao với phố Chu Văn An (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)

296

12

10

Phố Lý Tự Trọng

Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ

Giao với phố Nguyễn Viết Xuân

221

12

11

Phố Vừ A Dính

Giao với phố Nguyễn Viết Xuân

Giao với phố Lý Tự Trọng

274

12

12

Phố Đặng Thùy Trâm

Giao với đường Lê Lợi (Km381 620 - Quốc lộ 32)

Giao với phố Phạm Ngọc Thạch (Trung tâm Y tế huyện)

518

7

13

Phố Phạm Ngọc Thạch

Giao với đường Lê Lợi (Km381 910 - Quốc lộ 32)

Giao với phố Đặng Thùy Trâm (Trung tâm Y tế huyện)

470

20,5

III

Đặt tên 01 công trình công cộng

 

 

Quảng trường 1/1 : Khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên (thuộc t dân phố 26, thị trấn Tân Uyên), hướng Bắc giáp đường Trần Phú hướng Nam giáp trụ sở HĐND-UBND huyện; hướng Đồng, Tây giáp khu dân cư.

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ BIỂU 03

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN SÌN HỒ, HUYỆN SÌN HỒ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân Lai Châu)

STT

Tên đường, phố, công trình công cộng

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Đặt tên 03 đường

 

 

1

Đường Võ Nguyên Giáp

(Vị trí ngã ba - đường vào xã Tả Phin) (Km59 100- Tỉnh lộ 129)

Nhà Văn hóa khu 1 (Km 35 800 - Tỉnh lộ 128)

3.850

7,2

2

Đường Lê Lợi

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60 200 - Tỉnh lộ 129)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 36 300 - Tỉnh lộ 128)

2.100

10,5

3

Đường Trường Chinh

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59 900 - Tỉnh lộ 129)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Vị trí ngã ba - cầu Suối 1)

1.600

10,6

II

Đặt tên 11 phố

 

 

1

Phố Trần Hung Đạo

Giao với đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện)

180

5,5

2

Phố Chu Văn An

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện)

Giao với đường Lê Lợi (Km 1 900 - đường B1)

630

10,5

3

Phố Vừ A Dính

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 37 400 - Tỉnh lộ 128)

Giao với đường Trường Chinh (Km 0 900 - đường vành đai)

650

5,6

4

Phố Nguyễn Công Trứ

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60 780 - Tỉnh lộ 129)

Giao với đường Lê Lợi (Chợ mới thị trấn Sìn Hồ)

150

10,5

5

Phố Bế Văn Đàn

Giao với phố Trần Hưng Đạo (Ủy ban nhân dân huyện)

Đầu cầu Hoàng Hồ

600

4,9

6

Phố Kim Đồng

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 37 300 - Tỉnh lộ 128)

Giao với phố Chu Văn An (Trường Trung học phổ thông Sìn Hồ).

220

6,2

7

Phố Nguyễn Viết Xuân

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Trụ sở Huyện ủy)

Trụ sở Huyện đội.

230

4,5

8

Phố Quang Trung

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện Công an huyện)

Giao với đường Trường Chinh (Km 0 600 - đường vành đai) .

510

3,6

9

Phố Tôn Thất Tùng

Giao với đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện Chợ cũ thị trấn Sìn Hồ).

150

4,2

10

Phố Lạc Long Quân

Giao với đường Trường Chinh (Km 1 300- đường vành đai)

Giao với đường Lê Lợi (Km 1 700 - đường B1).

750

3

11

Phố Âu Cơ

Giao với đường Trường Chinh (Km 1 312- đường vành dai)

Giao với đường Lê Lợi (Km 1 712- đường B1).

780

3

III

Đặt tên 01 công trình công cộng

 

 

Hồ Sìn Hồ: Hnằm ở thị trấn Sìn Hồ, hướng Bắc giáp nhà khách Huyện ủy; hướng Nam giáp phố Kim Đồng; hướng Tây giáp đường Võ Nguyên Giáp; hướng Đồng giáp phố Chu Văn An.

 

PHỤ BIỂU 04

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MƯỜNG TÈ, HUYỆN MƯỜNG TÈ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố,

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Đặt tên 10 đường

 

 

1

Đường Điện Biên Phủ

Thuộc đường Quốc lộ 4H (Km 284 200)

Thuộc đường Quốc lộ 4H (Km279 00 - Dốc đỏ)

5.200

12

2

Đường Chu Văn An

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 000 - Quốc lộ 4H)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 800 - Quốc lộ 4H)

2.600

12

3

Đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Chu Văn An (Vị trí cây xăng số 6)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 283 700 - Quốc lộ 4H)

1.700

32

4

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 200 - Quốc lộ 4H)

Giao với đường Chu Văn An (Vị trí cây xăng số 6)

800

32

5

Đường Nậm Bum

Giao với đường Chu Văn An (Trại tạm giam Công an huyện)

Đối nối với đường đi xã Vàng San (Điểm cuối Khu phố 11)

2.500

7

6

Đường Trần Đại Nghĩa

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 284 000 - Quốc lộ 4H)

Nhà Máy thủy điện Nậm Xì Lường

2.050

7

7

Đường Trần Phú

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 000 - Quốc lộ 4H)

Trụ sở Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện

300

15

8

Đường Hồ Tùng Mậu

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 279 800 - Quốc lộ 4H)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280 500 - Quốc lộ 4H)

300

5,5

9

Đường Phan Đình Giót

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 279 400 - Quốc lộ 4H)

Trụ sở Công ty TNHH MTV Liên Phương

400

12

10

Đường Lê Đại Hành

Giao với đường Điện Biên Phủ (Vị trí vòng xuyến - Khu phố 12)

Giao với đường Nậm Bum (Trường Mần non thị trấn)

600

12

II

Đặt tên 15 phố

1

Phố 25/1

Trụ sở Huyện ủy

Trạm Khí tượng Thủy văn

200

5,5

2

Phố Ngô Quyền

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 283 200 - Quốc lộ 4H)

(Km 00 330) (Hết tuyến đường bê tông)

330

5,5

3

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 900 - Quốc lộ 4H)

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện

300

5,5

4

Phố Đào Trọng Lịch

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 800 - Quốc lộ 4H)

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

200

4

5

Phố Lý Thường Kiệt

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 700 - Quốc lộ 4H)

Nhà Văn hóa khu phố 2

200

5,5

6

Phố Phạm Ngũ Lão

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 200-Quốc lộ 4H)

Trung tâm Giáo dục thường xuyên (cũ)

300

5

7

Phố Lý Tự Trọng

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 282 300 - Quốc lộ 4H)

Nhà Văn hóa khu phố 3

200

5

8

Phố Lê Quý Đôn

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 100-Quốc lộ 4H)

(Km 00 550)

(Hết tuyến đường nhựa)

550

7

9

Phố Kim Đồng

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 500 - Quốc lộ 4H)

Trường Trung học cơ sở thị trấn

200

5

10

Phố Trần Văn Thọ

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 150 - Quốc lộ 4H)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 281 100- Quốc lộ 4H

250

5

11

Phố Tôn Thất Tùng

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 279 200 - Quốc lộ 4H)

Trung tâm Y tế huyện

250

12

12

Phố Võ Thị Sáu

Nhà Văn hóa khu phố 12

(Km 00 350)

(Hết tuyến đường nhựa)

350

7

13

Phố Nguyễn Tuân

Giáp với đường Võ Nguyên Giáp (Km 0 00)

(Km 00 350)

(Hết tuyến đường nhựa)

350

7

14

Phố Cù Chính Lan

Giao với đường Lê Đại Hành (Nhà Văn hóa khu phố 11 - Bên trái)

Giao với đường Nậm Bum (Km2 150)

200

7

15

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

Giao với đường Lê Đại Hành (Nhà Văn hóa khu phố 11 - Bên phải)

Giao với đường Nậm Bum (Điểm cuối của đường Nậm Bum)

200

7

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 44/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Chu Lê Chinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản