- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2011/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2011 - 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc Ban hành Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 225/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4263/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011 - 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011 - 2016 (có bản quy định kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ THỌ, NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 44/2011/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các kỳ họp, hoạt động của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân, đoàn thư ký, các đại biểu và tổ đại biểu, các tổ chức, đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm đúng với các quy định của Nhà nước và phù hợp với nguồn lực kinh phí đã được giao dự toán đầu năm, bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn, chính trị được giao.
2. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm kịp thời, thống nhất mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức tại Quy định này và các quy định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Hội đồng nhân dân các cấp chịu trách nhiệm trong quản lý và sử dụng kinh phí được phân bổ, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I - CHẾ ĐỘ CHI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH
Điều 3. Chi hoạt động kỳ họp:
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/ngày.
b) Chi công tác thẩm tra báo cáo, quy hoạch, đề án, kế hoạch, dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Chi cho người chủ trì: Mức chi 200.000 đồng/buổi.
- Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi cho lái xe, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng các báo cáo thẩm tra: Mức chi không quá 200.000 nghìn đồng/báo cáo.
c) Chi tổng hợp ý kiến tham gia của đại biểu, ý kiến của cử tri về các nội dung trình tại kỳ họp Hội đồng nhân dân: Mức chi không quá 500.000 đồng/báo cáo.
d) Chi soạn thảo, tổng hợp các ý kiến chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp: Mức chi không quá 300.000 đồng/báo cáo.
e) Chi chuẩn bị nội dung thảo luận đối với các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp: Mức chi không quá 100.000 đồng/báo cáo.
f) Chi soạn thảo các dự thảo nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (do Thường trực Hội đồng nhân dân trình): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/báo cáo.
g) Chi xây dựng các báo cáo của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm các báo cáo thẩm tra): Mức chi không quá 300.000 đồng/báo cáo.
h) Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện báo cáo, nghị quyết đã được Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 4. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án luật, dự án pháp lệnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội:
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa phương tham gia vào các dự án Luật, dự án Pháp lệnh theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Mức chi như sau:
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: Mức chi 100.000 đồng/buổi.
b) Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
e) Chi góp ý bằng văn bản (theo yêu cầu): Mức chi không quá 200.000 đồng/văn bản.
f) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh: Mức chi không quá 200.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi hoạt động giám sát
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho thành viên Đoàn giám sát: Mức chi 70.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000đồng/người/buổi.
e) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát: Mức chi không quá 1.000.000đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi công tác tiếp xúc cử tri
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời; cán bộ, công chức, lái xe, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:
a) Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: Mức chi không quá 400.000 đồng/điểm.
b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: Mức chi: 100.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài: Mức chi: 30.000 đồng/người/buổi.
e) Chi rà soát, viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 7. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:
a) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan có liên quan được phân công tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Mức chi 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức giúp việc trực tiếp: Mức chi 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho nhân viên phục vụ, công an, cảnh vệ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
d) Viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền: Mức chi không quá 150.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ tiền may trang phục
Trong mỗi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân:
- Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 2.500.000 đồng/bộ.
- Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên của Văn phòng Đoàn ĐBQH và Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục): Mức chi không quá 2.000.000 đồng/bộ.
Điều 9. Chi các hoạt động đặc thù khác
Các hoạt động khác của Hội đồng nhân dân tỉnh như: Kinh phí học tập, trao đổi kinh nghiệm; hỗ trợ hoạt động của tổ đại biểu; hỗ trợ tiền xăng cho đại biểu kiêm nhiệm tham gia Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban của Hội đồng nhân dân; tham dự, đăng cai các hội nghị, hội thảo; tổng kết nhiệm kỳ hoạt động; phát hành bản tin; xây dựng kỷ yếu; công tác thông tin, tuyên truyền; tiếp khách; công tác xã hội và chi các hoạt động đặc thù khác của Hội đồng nhân dân tỉnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
MỤC II - CHẾ ĐỘ CHI CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Điều 10. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân dân, không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Mức chi không quá 100.000 đồng/người/ngày.
Điều 11. Chi Hội nghị thẩm tra báo cáo trình Hội đồng nhân dân, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật, lấy ý kiến đóng góp dự án luật, pháp lệnh (nếu có) và hội thảo chuyên đề:
a) Chi cho người chủ trì cuộc họp: Mức chi 80.000 đồng/buổi;
b) Chi cho đại biểu dự họp: Mức chi 60.000 đồng/người/buổi;
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi;
d) Chi cho nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 12. Chi hoạt động giám sát:
a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho thành viên Đoàn giám sát: Mức chi 60.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, phóng viên báo, đài, nhân viên phục vụ: Mức chi 30.000đồng/người/buổi.
Điều 13. Chi công tác tiếp xúc cử tri:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu khách mời; cán bộ, công chức, lái xe, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau:
a) Chi hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác: Mức chi không quá 300.000 đồng/điểm.
b) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân: Mức chi: 80.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho chuyên viên giúp việc: Mức chi: 40.000 đồng/người/buổi.
d) Chi cho lái xe, nhân viên giúp việc, phóng viên báo, đài: Mức chi: 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 14. Chi công tác tiếp dân:
a) Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan có liên quan được phân công tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân: Mức chi 80.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức giúp việc trực tiếp: Mức chi 40.000 đồng/người/buổi.
c) Chi cho nhân viên phục vụ, công an, cảnh vệ: Mức chi 30.000 đồng/người/buổi.
Điều 15. Các nhiệm vụ khác còn lại theo quy định:
Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, quyết định cụ thể từng nội dung chi đảm bảo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
MỤC III - CHẾ ĐỘ CHI HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP XÃ
Điều 16. Chi tổ chức hội nghị, chi các hoạt động của tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, chi tiếp xúc cử tri, chi công tác tiếp dân, chi thăm viếng, thăm hỏi và các nội dung chi khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao hàng năm, tổ chức thực hiện các nội dung chi đảm bảo chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Căn cứ vào các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và các quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại Quy định này. Thường trực Hội đồng nhân dân , ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện để hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả.
- 1Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 3Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo điều kiện hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về Quy chế Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 6Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo điều kiện hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND
Nghị quyết 44/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Thọ, nhiệm kỳ 2011-2016
- Số hiệu: 44/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Nguyễn Doãn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực