Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2006/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 28 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ NGOÀI CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, Y TẾ, VĂN HOÁ, THỂ DỤC THỂ THAO VÀ XÃ HỘI.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ( sửa đổi ) công bố ngày 27 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 20 tháng 5 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;

Căn cứ Nghị định số 53/2006/QĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;

Sau khi xem xét: Tờ trình số 2943 /TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao; Báo cáo thẩm tra số 148/VHXH-HĐND ngày 20/7/2006 của Ban Văn hoá-Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 2943 /TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội trên địa bàn tỉnh, với các nội dung sau:

I. Đối tượng, phân vùng áp dụng chính sách:

1. Đối tượng áp dụng.

Các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội được hưởng các chính sách quy định tại Nghị định 53/2006/NĐ - CP ngày 25/05/2006 của Chính phủ và được hưởng thêm chính sách khuyến khích ưu đãi của địa phương, bao gồm:

Các trường học ngoài công lập thuộc các cấp học, bậc học, ngành học trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; các bệnh viện, các khoa điều trị theo phương thức dịch vụ tự nguyện trong lĩnh vực y tế; các nhà hát, rạp chiếu bóng, đoàn biểu diễn trong lĩnh vực văn hoá; các nhà thi đấu, sân vận động, các trung tâm huấn luyện, bể bơi, khu liên hợp thể thao trong lĩnh vực thể dục thể thao; các cơ sở chăm sóc người già cô đơn, chăm sóc người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, cơ sở cai nghiện ma tuý.

2. Phân vùng áp dụng chính sách

- Vùng 1: Bao gồm các thị xã, thành phố.

- Vùng 2: Bao gồm các huyện đồng bằng, ven biển.

- Vùng 3: Bao gồm các huyện miền núi, các xã bãi ngang thuộc các huyện ven biển.

II. Các chính sách cụ thể của tỉnh

1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:

Nhà nước đảm bảo đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu, gồm: hệ thống điện, đường giao thông, nước sinh hoạt đến hàng rào các cơ sở ngoài công lập.

2. Huy động vốn đầu tư và hỗ trợ lãi suất đầu tư

Nhà nước tạo mọi điều kiện thuận lợi để các cơ sở ngoài công lập được vay các nguồn vốn tín dụng ưu đãi. Trường hợp phải vay vốn của các ngân hàng Thương mại thì ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% phần chênh lệch lãi suất giữa vốn vay tín dụng thương mại và vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư trong thời gian 2 năm, kể từ thời điểm cơ sở ngoài công lập thực hiện trả lãi vay cho ngân hàng Thương mại.

3. Chính sách hỗ trợ kinh phí chi thường xuyên đối với các cơ sở công lập, bán công khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập

Hàng năm, ngân sách tỉnh dành một tỷ lệ trong nguồn chi sự nghiệp của các lĩnh vực để thực hiện nội dung chi hỗ trợ cho các cơ sở được chuyển đổi từ công lập, bán công sang dân lập và tư thục. Mức hỗ trợ được tính theo định mức chi thường xuyên (đã bao gồm quỹ tiền lương, BHXH, BHYT) từng lĩnh vực, được UBND tỉnh quyết định trong thời điểm chuyển giao. Tỷ lệ và thời gian hỗ trợ qui định như sau:

a) Đối với các cơ sở ngoài công lập vùng 1: Hỗ trợ 50% định mức chi thường xuyên trong thời gian 04 năm kể từ khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.

b) Đối với các cơ sở ngoài công lập vùng 2: Hỗ trợ 70% định mức chi thường xuyên trong thời gian 04 năm kể từ khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.

c) Đối với các cơ sở ngoài công lập vùng 3: Hỗ trợ 100% định mức chi thường xuyên trong thời gian 04 năm kể từ khi chuyển thành cơ sở ngoài công lập.

4. Chính sách về đào tạo bồi dưỡng cán bộ và thi đua – khen thưởng

Các cơ sở ngoài công lập được hưởng các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thi đua khen thưởng, công nhận các danh hiệu nhà nước như đối với các cơ sở công lập.

III. Thời gian áp dụng chính sách

Chính sách này được thực hiện từ ngày 01/9/2006 đến ngày 31/12/2010.

Điều 2. Giao cho UBND tỉnh Thanh Hóa căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, quy định cụ thể để các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức chỉ đạo thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với HĐND tỉnh.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28/7/2006.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH,VPCP,VPCTN;
- Bộ Tư pháp;
- TT/TU,UBND tỉnh;
- ĐBQH,ĐBHĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- MTTQ và các đoàn thể;
- TT/HĐND, UBNDhuyện,TX,TP;
- VP Tỉnh ủy, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tích

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và xã hội do tỉnh Thanh Hóa ban hành

  • Số hiệu: 44/2006/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 28/07/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Phạm Văn Tích
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản