Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2006/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
CHẾ ĐỘ CHI CÔNG TÁC PHỔ CẬP BẬC TRUNG HỌC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7210/TTr-UBND ngày 24/11/2006 của UBND tỉnh Khánh Hòa về quy định chế độ chi tiêu địa phương, Báo cáo thẩm tra số 54/BC-BKTNS ngày 01/12/2006 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chế độ chi cho công tác phổ cập bậc trung học như sau:
- Đối với hai huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và các xã miền núi,
hải đảo được xếp khu vực 2 và khu vực 3 theo công văn số 176/MN-HĐ ngày 9/8/1999 của Ban miền núi và hải đảo có ít nhất 8 học viên/lớp.
- Đối với các xã, phường, thị trấn còn lại : ít nhất 15 học viên/lớp.
2. Chi cho học viên: (Tính theo 1 học viên/năm học).
- Được nhà trường cho mượn 01 bộ sách giáo khoa;
- Được cấp 1 bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp;
- Được cấp 30 quyển vở và 6 cây bút bi;
- Được cấp bằng tốt nghiệp và tiền chụp ảnh (02 kiểu)
3. Chi cho giáo viên, quản lý: Chi trả thù lao cho giáo viên dạy, giáo viên chủ nhiệm, người tổ chức và quản lý lớp, cán bộ chuyên trách xã, phường, cán bộ kiêm nhiệm công tác phổ cập bậc trung học tại các phòng giáo dục và Sở Giáo dục - Đào tạo, người bảo vệ lớp học;
b) Đối với những người ngoài biên chế của ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy theo quy định thì hợp đồng giảng dạy với trường trung học phổ thông (Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp), mức bồi dưỡng tương đương với giáo viên dạy cùng bậc học trong biên chế nhà nước với hệ số lương không quá 2,67 (bậc 2), mã số 15.113 theo mức lương tối thiểu hiện hành, kể cả phụ cấp khu vực (nếu có).
c) Số tiết giảng dạy của từng môn học của từng lớp theo quy định của chương trình bổ túc trung học phổ thông hiện hành. Trong mỗi năm học, ngoài 32 tuần thực dạy có thêm 2 tuần để ôn tập.
d) Giáo viên chủ nhiệm được tính 4 tiết/tuần.
đ) Phụ cấp người tổ chức và quản lý lớp trong thời gian lớp được duy trì (mỗi trường trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở phân công một người trong Ban giám hiệu chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý lớp học phổ cập bậc trung học): 200.000đồng/người/tháng.
e) Phụ cấp cho cán bộ chuyên trách công tác phổ cập bậc trung học ở xã, phường, thị trấn, cán bộ kiêm nhiệm công tác phổ cập bậc trung học tại các phòng giáo dục và Sở Giáo dục - Đào tạo: 200.000 đồng/người/tháng/xã, phường, thị trấn, phòng giáo dục và Sở Giáo dục - Đào tạo.
g) Phụ cấp người bảo vệ lớp phổ cập bậc Trung học: 100.000 đồng/tháng/điểm trường.
4. Chi hồ sơ, văn phòng phẩm theo mức 70.000 đồng/lớp/năm học.
5. Chi khác:
b) Chi thắp sáng: tối đa 35.000 đồng/ lớp/tháng.
c) Phụ cấp xăng xe cho giáo viên đứng lớp, người tổ chức, quản lý các lớp, chuyên trách phổ cập bậc trung học đi lại từ 5 km đến dưới 10km: Nếu dạy 2 điểm trường trở lên được hỗ trợ tiền xăng 25.000 đồng/tháng, các đối tượng còn lại 15.000 đồng/tháng.
d) Phụ cấp xăng xe cho giáo viên đứng lớp, người tổ chức, quản lý các lớp, chuyên trách phổ cập bậc trung học đi lại từ 10km trở lên: Nếu dạy 2 điểm trường trở lên được hỗ trợ tiền xăng 35.000 đồng/tháng, các đối tượng còn lại 25.000 đồng/tháng.
6. Chi cho hoạt động của ban chỉ đạo phổ cập bậc trung học như sau:
- Ban chỉ đạo cấp tỉnh: 6.000.000 đồng/năm.
- Ban chỉ đạo ngành giáo dục - đào tạo tỉnh, huyện, thị xã, thành phố: 4.000.000 đồng/năm.
- Ban chỉ đạo các xã, phường, thị trấn: 2.000.000 đồng/năm.
7. Chi thù lao trong hè: Giáo viên thực dạy trong thời gian hè, ngoài tiền thu lao kể trên còn được hỗ trợ thêm 20.000 đồng/ngày thực tế giảng dạy.
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 7 thông qua ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 5164/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời chuẩn phổ cập bậc trung học của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Thông tư liên bộ 17/TTLB năm 1995 hướng dẫn chế độ trả lương dạy thêm giờ và phụ cấp dạy lớp ghép của ngành Giáo dục và Đào tạo do Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 5164/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tạm thời chuẩn phổ cập bậc trung học của thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức chi kinh phí cho công tác chống mù chữ - phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 7Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức chi công tác phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 44/2006/NQ-HĐND về Chế độ chi công tác phổ cập bậc Trung học do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 44/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần An Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra