Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 12 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025; Xét Báo cáo số 121/BC-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2024 và dự kiến kế hoạch năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2025 tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2025 phải tuân thủ thực hiện các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Trong đó, lưu ý thực hiện:

1.1. Danh mục dự án và dự kiến kế hoạch vốn năm 2025 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2024 và không vượt quá kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí hằng năm trong giai đoạn 2021-2024.

1.2. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công.

1.3. Phân bổ vốn cho các nhiệm vụ, dự án phải hoàn thành xong trước ngày 31/12/2024 và phù hợp với tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân trong năm 2025; bảo đảm bố trí vốn theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên như sau:

a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng XDCB (nếu có); trả nợ vốn vay đến hạn phải trả.

b) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2024.

c) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2025 theo quy định về thời gian bố trí vốn theo nhóm dự án.

d) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có).

e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt;

f) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới bố trí khởi công mới các dự án đã có đầy đủ thủ tục đầu tư, được chuẩn bị kỹ để sẵn sàng triển khai thực hiện.

2. Dự kiến kế hoạch vốn và phương án phân bổ năm 2025

2.1. Tổng vốn ngân sách địa phương năm 2025 dự kiến là 26.786,9 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn trong nước là 26.525,2 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Vốn đầu tư XDCB tập trung 1.102,9 tỷ đồng (bằng số kế hoạch 5 năm 2021-2025 trừ đi số vốn đã giao hằng năm trong giai đoạn 2021-2024);

- Thu tiền sử dụng đất 25.376,3 tỷ đồng (bằng số kế hoạch 5 năm 2021-2025 trừ đi số vốn đã giao hằng năm trong giai đoạn 2021-2024);

- Thu xổ số kiến thiết: 45,9 tỷ đồng (theo dự kiến khả năng thu).

b) Vốn nước ngoài (vay ODA) là 261,7 tỷ đồng (theo nhu cầu vốn bố trí để hoàn thành 01 dự án trong năm 2025 theo hiệp định đã ký kết).

2.2. Tổng vốn ngân sách trung ương năm 2025 dự kiến là 1.084,4 tỷ đồng, bao gồm:

a) Vốn trong nước là 972,2 tỷ đồng (bằng số kế hoạch 5 năm 2021-2025 trừ đi số vốn đã giao hằng năm trong giai đoạn 2021-2024) và phân bổ cho 06 dự án, cụ thể như sau:

- Bố trí đủ 702,2 tỷ đồng cho 04 dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2025;

- Bố trí 270 tỷ đồng cho 02 dự án khởi công mới.

(Chi tiết có phụ lục số 01 kèm theo)

b) Vốn nước ngoài là 112,2 tỷ đồng, phân bổ cho 01 dự án nhóm A chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 theo hiệp định ký kết (Chi tiết có phụ lục số 02 kèm theo).

Điều 2. Thống nhất dừng thực hiện 02 dự án trong kế hoạch vốn ngân sách trung ương 5 năm 2021-2025 (nguồn trong nước) đã giao là 95,2 tỷ đồng và điều chỉnh giảm hết kế hoạch vốn để bổ sung vốn cho dự án đã có trong kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2021-2025 (Chi tiết có phụ lục số 03 kèm theo).

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn nước ngoài 5 năm 2021-2025 là 916,5 tỷ đồng, bao gồm: vốn ngân sách trung ương cấp phát là 74,9 tỷ đồng, vốn vay lại (bội chi ngân sách địa phương) là 841,6 tỷ đồng (Chi tiết có phụ lục biểu số 04 kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và triển triển khai thực hiện:

1. Căn cứ Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2025, hoàn thiện phương án kế hoạch đầu tư công năm 2025 báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.

2. Căn cứ quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức lập kế hoạch phân bổ trình trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp huyện tăng cường rà soát, báo cáo cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trong đó, tập trung ưu tiên bố trí vốn đầu tư các dự án trọng điểm, dự án thuộc các Chương trình, Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025, dự án có sức lan tỏa cao, tạo ra động lực mới, không gian mới phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT

CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiệu

 


BIỂU SỐ 01 - NHU CẦU VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2025 ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu kế hoạch vốn năm 2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm (bao gồm lần đầu và các lần điều chỉnh, nếu có)

TMĐT (lần cuối)

Giai đoạn 2021-2025

Trong đó: đã giao kế hoạch các năm 2021, 2022, 2023, 2024(1)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó, vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó, thu hồi vốn ứng trước

Tổng số

Trong đó, thu hồi vốn ứng trước

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

6,334,459.4

3,633,752.4

3,627,170.1

 

2,654,970.8

 

2,047,240.3

972,198.0

(1)

Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2025

 

 

 

 

 

4,929,971.5

2,623,591.0

2,563,591.1

 

1,956,555.1

 

1,777,240.3

702,198.0

1

Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

A

Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ

38,5 km

2021-2024

1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022

1,778,886.0

1,087,583.0

1,027,583.0

 

1,000,000.0

 

127,573.5

87,583.0

2

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh

B

Chí Linh

5,13 km

2022- 2024

3849; 25/12/2021

469,820.0

136,008.0

136,008.1

 

100,675.8

 

75,118.6

35,332.2

3

Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ

B

Tứ Kỳ

2,16 km

2022- 2024

402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023

155,943.1

100,000.0

100,000.0

 

100,000.0

 

36,943.1

 

3

Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)

B

Chí Linh

4,28 km

2022- 2024

837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023

279,000.3

200,000.0

200,000.0

 

155,879.2

 

91,121.1

44,120.8

4

Đầu tư xây dựng nút giao liên thông kết nối Quốc lộ 17B với Quốc lộ 5, đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, tỉnh Hải Dương

A

Kim Thành và Kinh Môn

 

2024- 2025

428; 26/02/2024

1,867,000.0

1,000,000.0

1,000,000.0

 

500,000.0

 

1,197,162.0

535,162.0

(2)

Dự án khởi công mới năm 2025

 

 

 

 

 

432,100.0

265,162.0

365,162.0

 

 

 

270,000.0

270,000.0

1

Dự án nạo vét và gia cố kênh trung thủy nông Sặt - Phủ, huyện Bình Giang

B

Bình Giang

Tưới 1.929 ha đất canh tác; tiêu 2.134 ha phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và bảo vệ môi trường sinh thái (nạo vét lòng kênh 7,5 km và kè gia cố hai bên bờ kênh...)

2025-2026

1691; 14/8/2023

170,000.0

170,000.0

170,000.0

 

 

 

170,000.0

170,000.0

2

Bảo tồn Khu di tích lịch sử - văn hoá Côn Sơn - Kiếp Bạc gắn với phát triển du lịch

B

Chí Linh

 

2025-2026

43/NQ-HĐND, 08/12/2022; 62/NQ-HĐND, 06/11/2023

100,000.0

 

100,000.0

 

 

 

100,000.0

100,000.0

 

BIỂU SỐ 02 - ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN NSTW (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Quy mô

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư công vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Đề nghị điều chỉnh, bổ sung tăng, giảm (-) kế hoạch vốn NSTW 5 năm 2021-2025

Kế hoạch vốn NSTW 5 năm 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Tổng số 5 năm 2021- 2025

Trong đó: đã giao kế hoạch các năm 2021, 2022, 2023, 2024

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

3,807,986.0

2,182,745.0

2,122,745.0

1,500,000.0

 

2,122,745.0

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương (vùng sản xuất bắc và nam sông Cửu An)

Huyện Ninh Giang

175 ha

 

3148; 02/11/2016

90,100.0

60,000.0

60,000.0

 

-60,000.0

 

Dự án không phù hợp với quy hoạch xây dựng vùng huyện Ninh Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2784/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 và phương án quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các huyện Cẩm Giàng, Kinh Môn, Tứ Kỳ, Gia Lộc - tỉnh Hải Dương

Cẩm Giàng, Kinh Môn, Tứ Kỳ, Gia Lộc - tỉnh Hải Dương

173 ha

 

3866, 23/12/2016; 3516, 08/10/2019

72,000.0

35,162.0

35,162.0

 

-35,162.0

 

Dự án không phù hợp với quy hoạch tỉnh

3

Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ

38,5 km

2021- 2024

1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022

1,778,886.0

1,087,583.0

1,027,583.0

1,000,000.0

60,000.0

1,087,583.0

 

4

Đầu tư xây dựng nút giao liên thông kết nối Quốc lộ 17B với Quốc lộ 5, đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, tỉnh Hải Dương

Kim Thành và Kinh Môn

 

2024- 2025

428; 26/02/2024

1,867,000.0

1,000,000.0

1,000,000.0

500,000.0

35,162.0

1,035,162.0

 

 

BIỂU SỐ 03- NHU CẦU VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Nhóm dự án

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn nước ngoài giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu và dự kiến kế hoạch vốn nước ngoài năm 2025

Số quyết định; ngày, tháng, năm (bao gồm lần đầu và các lần điều chỉnh)

TMĐT (lần cuối)

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Trong đó: Đã giải ngân các năm 2021, 2022, 2023 và ước năm 2024

Tổng số

Bao gồm

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Cấp phát từ NSTW

Vay lại

Tổng số

Bao gồm

Cấp phát từ NSTW

Vay lại

Tổng số

Trong đó, vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Cấp phát từ NSTW

Vay lại

Tổng số

Bao gồm

Cấp phát từ NSTW

Vay lại

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1,774,584.4

443,646.1

 

 

1,330,938.3

399,281.5

931,656.8

376,767.0

288,040.0

88,727.0

957,033.5

287,110.1

669,923.5

373,904.8

112,171.4

261,733.3

 

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025

 

 

 

 

 

1,774,584.4

443,646.1

 

 

1,330,938.3

399,281.5

931,656.8

376,767.0

288,040.0

88,727.0

957,033.5

287,110.1

669,923.5

373,904.8

112,171.4

261,733.3

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

A

WB

Ngày 11/10/2 019

Ngày 30/6/2 025

967; 22/3/2019

1,774,584.4

443,646.1

 

59,119 triệu USD

1,330,938.3

399,281.5

931,656.8

376,767.0

288,040.0

88,727.0

957,033.5

287,110.1

669,923.5

373,904.8

112,171.4

261,733.3

 

BIỂU SỐ 04 - ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỐN NƯỚC NGOÀI 5 NĂM 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 12/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian KC- HT

Nhà tài trợ

Ngày ký kết hiệp định

Ngày kết thúc Hiệp định

Quyết định đầu tư

Vốn nước ngoài giai đoạn 2021-2025

Nhu cầu vốn còn lại để hoàn thành dự án (theo thực tế vốn đã giải ngân giai đoạn 2021- 2023 và ước cả năm 2024

Đề nghị điều chỉnh, bổ sung tăng, giảm (-) kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025

Kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung

 

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT

Kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025

Trong đó, giai đoạn 2021-2023

Kế hoạch năm 2024

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó, vốn nước ngoài

Kế hoạch vốn giao

Vốn đã giải ngân

Kế hoạch vốn

Ước giải ngân cả năm

 

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

 

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại(1)

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại

Vốn NSTW cấp phát

Vốn vay lại

Vốn NSTW cấp phát

Vốn vay lại

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại

 

Tổng số

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

 

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại

Vốn NSTW cấp phát

Vay lại

 

A

B

C

D

E

F

1

2

3

4

5

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31=10+28

32=11+29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

1,933,875

1,475,213

507,835

967,378

527,700

409,700

118,000

1,069,166

487,066

582,100

744,018

274,528

469,490

354,920

98,120

256,800

327,067

98,120

228,947

373,133

111,940

261,193

916,517

74,888

841,629

1,444,217

484,588

959,629

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sửa chữa nâng cao an toàn đập (Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Hải Dương)

2018- 2023

WB

Ngày 08/4/2016

Tháng 6/2023

2395; 18/8/2020; 3629; 30/12/2022

159,290

145,046

108,785

36,262

150,933

121,660

29,273

257,548

201,410

56,138

114,051

85,538

28,513

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-36,882

-36,122

-760

114,051

85,538

28,513

 

2

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

2018- 2025

WB

Ngày 29/11/2019

Ngày 30/6/2025

967; 22/3/2019

1,774,584

1,330,166

399,050

931,116

376,767

288,040

88,727

811,618

285,656

525,962

629,967

188,990

440,977

354,920

98,120

256,800

327,067

98,120

228,947

373,133

111,940

261,193

953,399

111,010

842,389

1,330,166

399,050

931,116

 

Page 5    B04 (BO SUNG ODA)