- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MĂNG ĐEN, HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 217/BC-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho 46 (Bốn mươi sáu) tuyến đường trên địa bàn thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các tên đường cụ thể như sau:
Phạm Văn Đồng; Võ Nguyên Giáp; Hùng Vương; Nguyễn Huệ; Lê Lợi; Trần Phú; Phan Đình Phùng; Lê Hồng Phong; Trường Chinh; Phan Chu Trinh; Trương Định; Nguyễn Sinh Sắc; Hoàng Thị Loan; Nguyễn Văn Cừ; Trần Khánh Dư; Hà Huy Tập; Lê Quý Đôn; Lê Lai; Kim Đồng; Võ Thị Sáu; Trần Nhân Tông; Lý Thường Kiệt; Huỳnh Thúc Kháng; Hai Bà Trưng; Đinh Văn Gió; Bà Triệu; Mạc Đĩnh Chi; Y Bom; Trần Quốc Toản; Ngô Quyền; Phan Bội Châu; Cao Bá Quát; Lý Thái Tổ; Trần Hưng Đạo; Nguyễn Du; Tố Hữu; Nguyễn Văn Trỗi; Đinh Bộ Lĩnh; Trần Quang Khải; Hồ Xuân Hương; Đoàn Thị Điểm; Sư Vạn Hạnh; Xuân Diệu; Trần Kiên; Nguyễn Đình Chiểu; Thanh Minh Tám (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MĂNG ĐEN, HUYỆN KON PLÔNG, TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu là nút giao đầu thị trấn Măng Đen, điểm cuối giáp với cầu Nước Long, thôn Kon Pring, thị trấn Măng Đen (chiều dài toàn tuyến 5.451,75m, lộ giới 28m).
2. Đường Võ Nguyên Giáp: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giáp với cầu Kon Năng, xã Măng Cành (chiều dài toàn tuyến 3.400 m, lộ giới 32m).
3. Đường Hùng Vương: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với đường Võ Nguyên Giáp (chiều dài toàn tuyến 1.000m, lộ giới 19,5m).
4. Đường Nguyễn Huệ: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 330m, lộ giới 19,5m).
5. Đường Lê Lợi: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 320m, lộ giới 14m).
6. Đường Trần Phú: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Lê Lợi (chiều dài toàn tuyến 530m, lộ giới 16,5m).
7. Đường Phan Đình Phùng: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 650m, lộ giới 19,5m).
8. Đường Lê Hồng Phong: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Phạm Văn Đồng (chiều dài toàn tuyến 1.820m, lộ giới 27,0m).
9. Đường Trường Chinh: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Nguyễn Sinh Sắc (chiều dài toàn tuyến 395m, lộ giới 19,5m).
10. Đường Phan Chu Trinh: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Nguyễn Sinh Sắc (chiều dài toàn tuyến 325m, lộ giới 19,5m).
11. Đường Trương Định: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Hùng Vương (chiều dài toàn tuyến 207m, lộ giới 6,0m).
12. Đường Nguyễn Sinh Sắc: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 670m, lộ giới 19,5m).
13. Đường Hoàng Thị Loan: Điểm đầu giao với đường Hùng Vương, điểm cuối giao với đường Nguyễn Sinh Sắc (chiều dài toàn tuyến 1.120m, lộ giới 16,5m).
14. Đường Nguyễn Văn Cừ: Điểm đầu giao với đường Hoàng Thị Loan, điểm cuối giao với đường Hoàng Thị Loan (chiều dài toàn tuyến 187m, lộ giới 15,5m).
15. Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Cừ, điểm cuối giao với đường Hoàng Thị Loan (chiều dài toàn tuyến 230m, lộ giới 12m).
16. Đường Hà Huy Tập: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Cừ, điểm cuối giao với đường Hoàng Thị Loan (chiều dài toàn tuyến 190m, lộ giới 15.5m).
17. Đường Lê Quý Đôn: Điểm đầu giao với đường Lê Hồng Phong, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 330m, lộ giới 14m).
18. Đường Lê Lai: Điểm đầu giao với đường Kim Đồng, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 130m, lộ giới 10m).
19. Đường Kim Đồng: Điểm đầu giao với đường Lê Quý Đôn, điểm cuối giao với đường Lê Hồng Phong (chiều dài toàn tuyến 145m, lộ giới 12m).
20. Đường Võ Thị Sáu: Điểm đầu giao với đường Hoàng Thị Loan, điểm cuối giao với đường Trần Nhân Tông (chiều dài toàn tuyến 910m, lộ giới 16m).
21. Đường Trần Nhân Tông: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Phạm Văn Đồng (chiều dài toàn tuyến 2.500m, lộ giới 19.5m).
22. Đường Lý Thường Kiệt: Điểm đầu giao với đường Trần Nhân Tông, điểm cuối giao với đường Trần Nhân Tông (chiều dài toàn tuyến 870, lộ giới 10m).
23. Đường Huỳnh Thúc Kháng: Điểm đầu giao với đường Võ Thị Sáu, điểm cuối giao với đường Võ Nguyên Giáp (chiều dài toàn tuyến 520, lộ giới 17.0m).
24. Đường Hai Bà Trưng: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Bà Triệu (chiều dài toàn tuyến 295, lộ giới 15.5m).
25. Đường Đinh Văn Gió: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Bà Triệu (chiều dài toàn tuyến 200m lộ giới 15.5m).
26. Đường Bà Triệu: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Mạc Đĩnh Chi (chiều dài toàn tuyến 495, lộ giới 15.5m).
27. Đường Mạc Đĩnh Chi: Điểm đầu giao với đường Bà Triệu, điểm cuối giao với đường Y Bom (chiều dài toàn tuyến 300m lộ giới 15.5m).
28. Đường Y Bom: Điểm đầu giao với đường Mạc Đĩnh Chi, điểm cuối giao với đường Bà Triệu (chiều dài toàn tuyến 290m, lộ giới 15.5m).
29. Đường Trần Quốc Toản: Điểm đầu giao với đường Bà Triệu, điểm cuối giao với đường Hai Bà Trưng (chiều dài toàn tuyến 285m, lộ giới 15.5m).
30. Đường Ngô Quyền: Điểm đầu giao đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với đường Lý Thái Tổ (đoạn đi Khu quy hoạch đông nam), (chiều dài toàn tuyến 780m, lộ giới 15.5m).
31. Đường Phan Bội Châu: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Đình Chiểu, điểm cuối giao với đường Ngô Quyền (chiều dài toàn tuyến: 1.840m lộ giới 15.5m).
32. Đường Cao Bá Quát: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Đình Chiểu, điểm cuối giao với điểm chờ khu quy hoạch dân cư (chiều dài toàn tuyến 250m, lộ giới 15.5m).
33. Đường Lý Thái Tổ: Điểm đầu giao đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với đường Phan Bội Châu (chiều dài toàn tuyến 5.580m lộ giới 15.5m).
34. Đường Trần Hưng Đạo: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với địa giới xã Măng Cành (chiều dài toàn tuyến 5.200m, lộ giới 19,0m).
35. Đường Nguyễn Du: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối giao với đường Phạm Văn Đồng (chiều dài toàn tuyến 3.240m, lộ giới 19.0m).
36. Đường Tố Hữu: Điểm đầu giao với ngã 5 đường Nguyễn Du, điểm cuối giao với đường Đinh Bộ Lĩnh (chiều dài toàn tuyến 200m, lộ giới 15,5m).
37. Đường Nguyễn Văn Trỗi: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Du, điểm cuối giao với đường Tố Hữu (chiều dài toàn tuyến: 680m, lộ giới 15,5m).
38. Đường Đinh Bộ Lĩnh: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Trỗi, điểm cuối giao với đường Tố Hữu (chiều dài toàn tuyến 220m, lộ giới 15,5m).
39. Đường Trần Quang Khải: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giao với cầu vòm Đăk Ke (chiều dài toàn tuyến 890m, lộ giới 16.5m).
40. Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Du, điểm cuối giao với đường Trần Quang Khải (chiều dài toàn tuyến 1.050m, lộ giới 15.5m).
41. Đường Đoàn Thị Điểm: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Du, điểm cuối giao với đường Hồ Xuân Hương (chiều dài toàn tuyến 530m, lộ giới 15.5m).
42. Đường Sư Vạn Hạnh: Điểm đầu giao với đường Hồ Xuân Hương, điểm cuối giao với đường Trần Hưng Đạo (chiều dài toàn tuyến 2.000m, lộ giới 16m).
43. Đường Xuân Diệu: Điểm đầu giao với đường Trần Quang Khải, điểm cuối giao với đường Nguyễn Du (chiều dài toàn tuyến 140m, lộ giới 16m).
44. Đường Trần Kiên: Điểm đầu giao đường Phạm Văn Đồng, điểm cuối giáp với bãi đậu xe Thác Lô Ba (chiều dài toàn tuyến 2.250m, lộ giới 16m).
45. Đường Nguyễn Đình Chiểu: Điểm đầu giao với sân bay Măng Đen, điểm cuối giáp với Cổng chính khu du lịch Hoàng Vũ (chiều dài toàn tuyến 600m, lộ giới 16m).
46. Đường Thanh Minh Tám: Điểm đầu giao với sân bay Măng Đen, điểm cuối giao với đường vào Khu công nghệ cao (chiều dài toàn tuyến 2.000m, lộ giới 16m).
- 1Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên 15 đường, phố trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục tên đường và công trình công cộng để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (Thống Nhất); thị trấn Long Giao (Cẩm Mỹ) tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên bổ sung một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum (Đợt 3)
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên 15 đường, phố trên địa bàn thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục tên đường và công trình công cộng để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (Thống Nhất); thị trấn Long Giao (Cẩm Mỹ) tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên bổ sung một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Đăk Rve, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum (Đợt 3)
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Măng Đen, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 42/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Dương Văn Trang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực