- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 5875/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 112/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
Tổng thu từ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh 62.200.000.000.000 đồng (Sáu mươi hai ngàn hai trăm tỷ đồng). Trong đó: Thu nội địa 45.100.000.000.000 đồng (Bốn mươi lăm ngàn một trăm tỷ đồng); thu từ lĩnh vực xuất, nhập khẩu 17.100.000.000.000 đồng (Mười bảy ngàn một trăm tỷ đồng).
(Phụ lục I kèm theo)
2. Dự toán thu, chi ngân sách địa phương
a) Tổng thu ngân sách địa phương: 27.807.241.000.000 đồng (Hai mươi bảy ngàn tám trăm lẻ bảy tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu đồng), bao gồm:
- Thu cân đối ngân sách địa phương: 24.482.760.000.000 đồng (Hai mươi bốn ngàn bốn trăm tám mươi hai tỷ, bảy trăm sáu mươi triệu đồng). Trong đó:
+ Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 21.109.800.000.000 đồng (Hai mươi mốt ngàn một trăm lẻ chín tỷ, tám trăm triệu đồng);
+ Thu bổ sung vốn đầu tư công từ nguồn cải cách tiền lương năm trước chuyển sang: 1.012.500.000.000 đồng (Một ngàn không trăm mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng);
+ Thu kết dư: 2.360.460.000.000 đồng (Hai ngàn ba trăm sáu mươi tỷ, bốn trăm sáu mươi triệu đồng);
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương: 674.678.000.000 đồng (Sáu trăm bảy mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu đồng);
- Thu bổ sung từ nguồn khác để bố trí cho đầu tư: 2.649.803.000.000 đồng (Hai ngàn sáu trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm lẻ ba triệu đồng);
b) Tổng chi ngân sách địa phương: 28.423.241.000.000 đồng (Hai mươi tám ngàn bốn trăm hai mươi ba tỷ, hai trăm bốn mươi mốt triệu đồng), bao gồm:
- Chi cân đối ngân sách địa phương: 24.482.760.000.000 đồng (Hai mươi bốn ngàn bốn trăm tám mươi hai tỷ, bảy trăm sáu mươi triệu đồng), trong đó:
+ Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 2.082.760.000.000 đồng (Hai ngàn không trăm tám mươi hai tỷ, bảy trăm sáu mươi triệu đồng);
+ Thực chi cân đối ngân sách địa phương: 22.400.000.000.000 đồng1 (Hai mươi hai ngàn bốn trăm tỷ đồng), bao gồm: chi đầu tư phát triển: 9.712.500.000.000 đồng (Chín ngàn bảy trăm mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng), chi thường xuyên: 11.923.000.000.000 đồng (Mười một ngàn chín trăm hai mươi ba tỷ đồng), chi lập quỹ dự trữ tài chính: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng), chi trả nợ lãi vay: 59.500.000.000 đồng (Năm mươi chín tỷ, năm trăm triệu đồng), dự phòng ngân sách: 700.000.000.000 đồng (Bảy trăm tỷ đồng);
- Chi các chương trình mục tiêu (Từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu): 674.678.000.000 đồng (Sáu trăm bảy mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu đồng);
- Chi đầu tư công từ nguồn khác để bố trí cho đầu tư: 2.649.803.000.000 đồng (Hai ngàn sáu trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm lẻ ba triệu đồng);
- Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 616.000.000.000 đồng (Sáu trăm mười sáu tỷ đồng).
(Phụ lục II, III kèm theo).
c) Vay lại nguồn vốn vay nước ngoài để bù đắp bội chi ngân sách địa phương: 616.000.000.000 đồng (Sáu trăm mười sáu tỷ đồng).
(Phụ lục IV kèm theo).
3. Phân bổ dự toán ngân sách địa phương:
- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện năm 2020 (Phụ lục V kèm theo);
- Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục VI kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện theo cơ cấu chi năm 2020 (Phụ lục VII kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục VIII kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục IX kèm theo);
- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục X kèm theo);
- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm 2020 (Phụ lục XI kèm theo);
- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện năm 2020 (Phụ lục XII kèm theo);
- Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm 2020 (Phụ lục XIII kèm theo);
- Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện năm 2020 (Phụ lục XIV kèm theo);
- Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện năm 2020 (Phụ lục XV kèm theo);
- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm 2020 (Phụ lục XVI kèm theo);
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
|
1 Trong chi cân đối ngân sách địa phương đã bao gồm chi đầu tư công từ nguồn cải cách tiền lương năm 2018 chuyển sang (Chưa sử dụng hết trong năm 2019) là 1.012.500.000.000 đồng (Một ngàn không trăm mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng).
- 1Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 5Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Nghị quyết 188/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Yên năm 2020
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2019 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 239/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 8Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Nghị quyết 188/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Yên năm 2020
Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi và phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- Số hiệu: 42/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Võ Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực