Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2016/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ HAI

n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Xét Tờ trình số 5414/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai, cụ thể như sau:

1. Người nộp phí:

Là tổ chức, cá nhân được phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh hoặc cung ứng các dịch vụ khác, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.

2. Tổ chức thu phí:

Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chịu trách nhiệm thu phí.

3. Mức thu phí:

STT

Loại đường

Đơn vị tính

Mức thu

Đô thị loại II

Đô thị loại III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

I

Phí sử dụng tạm thời lòng đường (áp dụng cho xe ô tô)

1

Thu theo từng lần tạm dừng, tạm đỗ

Đồng/xe/lượt

10.000

7.000

5.000

3.000

2

Đậu đỗ thường xuyên (thu 1 lần theo tháng)

a

Đường loại I

Đồng/xe/tháng

120.000

100.000

80.000

60.000

b

Đường loại II

Đồng/xe/tháng

110.000

90.000

70.000

50.000

c

Đường loại III

Đồng/xe/tháng

100.000

80.000

60.000

40.000

d

Đường loại IV

Đồng/xe/tháng

90.000

70.000

50.000

30.000

II

Phí sử dụng tạm thời hè phố

1

Đường loại I

Đồng/m2/tháng

50.000

40.000

30.000

20.000

2

Đường loại II

Đồng/ m2/tháng

40.000

30.000

20.000

15.000

3

Đường loại III

Đồng/ m2/tháng

25.000

20.000

15.000

10.000

4

Đường loại IV

Đồng/ m2/tháng

20.000

15.000

10.000

5.000

+ Trường hợp sử dụng lòng đường, hè phố để thi công, sửa chữa công trình, trung chuyển vật liệu: mức thu được tính bằng 1,5 lần so với mức thu trên (trừ các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước).

+ Loại đường trên được quy định tại Bảng phân loại đường phố và giá đất của tỉnh.

4. Kê khai, nộp phí của tổ chức thu:

- Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước, sau khi trừ số tiền phí được để lại theo chương, mục, tiểu mục tương đương của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

- Chậm nhất là ngày 05 tháng sau, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.

5. Quản lý và sử dụng phí:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngân sách nhà nước chưa đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, tỷ lệ trích để lại là 10% tổng số tiền phí thu được để phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.

- Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo cơ chế lấy thu bù chi, ngân sách nhà nước chỉ đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, tỷ lệ trích để lại là 90% tổng số tiền phí thu được để phục vụ công việc thu phí theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

- Chứng từ thu phí thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 2. Nghị quyết này thay thế nội dung quy định về phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước quy định tại Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 24/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc thông qua tỷ lệ trích để lại đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh (đăng công báo);
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tư pháp, Tài chính;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- CV Phòng TH;
- Lưu: VT- HĐND.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 42/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Dương Văn Trang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản