- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2023/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 3666/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức hỗ trợ, mức thưởng đối với học sinh, giáo viên, chuyên gia, người phụ trách trong công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa của tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 501/BC-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ, mức thưởng đối với học sinh, giáo viên, chuyên gia, người phụ trách trong công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực, quốc tế trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh các đơn vị trường học thuộc tỉnh Lai Châu tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế.
b) Giáo viên, chuyên gia trong và ngoài tỉnh trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế (chuyên gia tập huấn, bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế là giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, các nhà khoa học có uy tín trong hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia; công chức sở Giáo dục và Đào tạo có kinh nghiệm ôn thi học sinh giỏi; giáo viên các trường chuyên đã có học sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực và quốc tế; giáo viên, giảng viên có kinh nghiệm trong công tác ôn thi học sinh giỏi).
c) Người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế (người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng là lãnh đạo, chuyên viên cơ quan quản lý chuyên môn và đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng).
Điều 2. Quy định nội dung, mức hỗ trợ cho công tác tập huấn, bồi dưỡng
1. Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ (đồng) |
a | Hỗ trợ tiền công cho người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng (tối đa 05 người, không quá 30 ngày/năm học) | người/ ngày | 50.000 |
b | Hỗ trợ tiền công biên soạn và giảng dạy của giáo viên (tối đa 240 tiết/môn học, 04 tiết/buổi dạy, một người được hỗ trợ không quá 200 tiết/môn học) | tiết dạy | 325.000 |
c | Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong thời gian tập trung bồi dưỡng tại tỉnh (không bao gồm học sinh thường trú trên địa bàn thành phố Lai Châu). Thời gian hỗ trợ tính theo số ngày thực tế tập huấn, bồi dưỡng nhưng không quá 30 ngày/năm học | người/ngày | 150.000 |
d | Hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ cho giáo viên và học sinh trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng ngoài tỉnh (tính theo số ngày thực tế tập huấn, bồi dưỡng nhưng không quá 30 ngày/năm học) | ||
- Tiền ăn | người/ngày | 200.000 | |
- Tiền thuê phòng nghỉ | Thực hiện theo điểm c, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu (mức chi cho công chức, viên chức) | ||
đ | Hỗ trợ chi phí đi lại cho giáo viên và học sinh từ thành phố Lai Châu đến địa điểm tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về/một đợt tập huấn, bồi dưỡng) | Hỗ trợ bằng giá vé của phương tiện kinh doanh vận tải hành khách thông thường bằng xe ô tô | |
e | Hỗ trợ thuê chuyên gia bồi dưỡng cho đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế (04 tiết/ buổi dạy, tối đa 30 buổi/môn/năm học) | buổi/môn | 2.000.000 |
2. Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức hỗ trợ (đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp trường | |||
a | Hỗ trợ tiền công cho người phụ trách lớp bồi dưỡng (tối đa 05 người, không quá 30 ngày/năm học) | người/ ngày | 40.000 | 30.000 |
|
b | Hỗ trợ tiền công biên soạn và giảng dạy của giáo viên (tối đa 240 tiết/môn học, 04 tiết/buổi dạy, một người được hỗ trợ không quá 200 tiết/môn học) | tiết dạy | 260.000 | 195.000 | 130.000 |
c | Hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trong thời gian tập trung bồi dưỡng (áp dụng cho học sinh có khoảng cách từ nơi thường trú đến địa điểm bồi dưỡng từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông) | người/ ngày | 120.000 | 90.000 |
|
d | Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học sinh trong thời gian tập trung bồi dưỡng (không bao gồm học sinh các trường cấp trung học phổ thông) | Áp dụng bằng 50% mức quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu (mức chi cho công chức, viên chức) |
|
1. Học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế (không bao gồm tiền thưởng theo quy định tại Nghị định số 110/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế)
TT | Đối tượng | Mức thưởng cho các giải (đồng) | |||
Nhất/huy chương vàng | Nhì/huy chương bạc | Ba/huy chương đồng | Khuyến khích | ||
a | Học sinh đoạt giải khu vực và quốc tế | 20.000.000 | 15.000.000 | 10.000.000 | 5.000.000 |
b | Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia | 4.000.000 | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
c | Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh | 1.500.000 | 1.000.000 | 700.000 |
|
d | Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp huyện | 700.000 | 500.000 | 300.000 |
|
đ | Học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp trường | 350.000 | 250.000 | 150.000 |
|
2. Giáo viên trực tiếp tập huấn, bồi dưỡng và người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng có học sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế
TT | Đối tượng | Đơn vị tính | Tỷ lệ % tiền thưởng so với tổng tiền thưởng của các học sinh đoạt giải quy định tại khoản 1 Điều này | ||
Cấp quốc gia, khu vực và quốc tế | Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
a | Giáo viên (thưởng không quá 03 giáo viên/môn/năm học) | người/ môn | 50 | 30 | 25 |
b | Người phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng (thưởng không quá 05 người/năm học) | người | 15 | 10 | 10 |
1. Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp trường, huyện, tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế
a) Chi công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp quốc gia, khu vực và quốc tế do ngân sách tỉnh đảm bảo.
b) Chi công tác bồi dưỡng học sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp trường do ngân sách các huyện, thành phố đảm bảo; đối với các đơn vị trực thuộc sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng từ định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên được giao hằng năm cho các đơn vị.
2. Kinh phí chi thưởng: Được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành, Quỹ khuyến học và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 17 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 162/2004/QĐ-UB quy định về chế độ khen thưởng học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi, giáo viên đạt giải trong các kỳ thi và giáo viên có công đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 13/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi trong tổ chức các kỳ thi và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên Trường Trung hoc phổ thông Chuyên; học sinh tham gia đội tuyển, giáo viên của tỉnh Thái Nguyên và chuyên gia tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế
- 4Nghị quyết 166/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ công tác bồi dưỡng cho đội tuyển tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, các cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và mức thưởng cho học sinh đoạt giải, giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và các cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Công văn 56/SGDĐT-GDNCL năm 2024 chấn chỉnh tình hình hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn Thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 Định mức số lượng học sinh trên lớp tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 5Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Nghị định 110/2020/NĐ-CP quy định về chế độ khen thưởng đối với học sinh, sinh viên, học viên đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 69/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 09/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 162/2004/QĐ-UB quy định về chế độ khen thưởng học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi, giáo viên đạt giải trong các kỳ thi và giáo viên có công đào tạo bồi dưỡng học sinh giỏi đạt giải trong các kỳ thi do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 13/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi trong tổ chức các kỳ thi và bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên Trường Trung hoc phổ thông Chuyên; học sinh tham gia đội tuyển, giáo viên của tỉnh Thái Nguyên và chuyên gia tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi các môn văn hóa, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, khu vực quốc tế hoặc quốc tế
- 14Nghị quyết 166/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù đối với giáo viên và học sinh trường Trung học phổ thông chuyên; chế độ đối với chuyên gia, giáo viên và học sinh tham gia bồi dưỡng, tập huấn đội tuyển của tỉnh tham dự các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, khu vực và quốc tế; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 15Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ công tác bồi dưỡng cho đội tuyển tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, các cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và mức thưởng cho học sinh đoạt giải, giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đoạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực, quốc tế và các cuộc thi Khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ cho người được tuyển dụng vào làm giáo viên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Công văn 56/SGDĐT-GDNCL năm 2024 chấn chỉnh tình hình hoạt động của các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trên địa bàn Thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2024 Định mức số lượng học sinh trên lớp tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 41/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ, mức thưởng đối với học sinh, giáo viên, chuyên gia, người phụ trách trong công tác tập huấn, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn văn hóa trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 41/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định