- 1Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 132/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ cho công, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2017/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TỔ CHỨC NẤU ĂN CHO TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CÓ HỌC SINH BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Cán bộ công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015; Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về việc quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 20/02/2017; Báo cáo thẩm tra số 117/BC-VHXH ngày 14/3/2017 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND và ý kiến thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh.
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú; tổ chức công tác y tế học đường, chăm sóc sức khỏe học sinh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; tổ chức công tác bảo vệ tài sản, cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường; công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh; mua sắm dụng cụ nhà bếp, đồ dùng phục vụ nấu ăn, đồ dùng tổ chức bữa ăn tập thể cho trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông công lập có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
3. Nội dung, định mức hỗ trợ
- Hỗ trợ kinh phí để nhà trường tổ chức nấu ăn cho học sinh bán trú: Trường có từ trên 150 học sinh ăn tập trung bán trú trở lên thì cứ thêm 50 học sinh được hỗ trợ thêm 01 lần định mức (bằng 200% mức lương cơ sở/tháng); nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 5 lần định mức.
- Hỗ trợ kinh phí để tổ chức công tác y tế học đường, chăm sóc sức khỏe học sinh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và tổ chức công tác bảo vệ tài sản, cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường: Hỗ trợ 200% mức lương cơ sở/tháng để nhà trường tổ chức công tác y tế học đường, chăm sóc sức khỏe học sinh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hỗ trợ 200% mức lương cơ sở/tháng để nhà trường tổ chức công tác bảo vệ tài sản, cơ sở vật chất, đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường.
- Hỗ trợ kinh phí cho công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh trong các trường phổ thông có tổ chức nấu ăn cho học sinh ăn, ở bán trú tại trường, trừ trường phổ thông dân tộc bán trú: Mức hỗ trợ 30% mức lương cơ sở/tháng/trường đối với trường có từ 30 học sinh ở bán trú trở xuống, trường có trên 30 học sinh ở bán trú thì cứ tăng thêm đủ 15 học sinh được tính thêm 15% mức lương cơ sở/tháng/trường.
- Hỗ trợ một lần kinh phí để nhà trường mua sắm dụng cụ nhà bếp, đồ dùng phục vụ nấu ăn, đồ dùng tổ chức bữa ăn tập thể: Trường có dưới 100 học sinh bán trú được hỗ trợ 30.000.000 đồng/trường, trường có từ 100 học sinh bán trú trở lên được hỗ trợ 40.000.000 đồng/trường.
4. Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian tổ chức nấu ăn thực tế, nhưng không quá 09 tháng/năm học.
5. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 81/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 61/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 132/2015/NQ-HĐND ngày 22/3/2015 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ cho công chức, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 132/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ cho công, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 78/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non công lập thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 11Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 14Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 15Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 132/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ cho công, viên chức và người lao động được giao thêm nhiệm vụ quản lý học sinh ăn, ở bán trú tại trường trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 146/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 7Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn tập trung cho trẻ em mầm non, học sinh ở bán trú tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 13/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn; hỗ trợ cho giáo viên quản lý học sinh và cấp dưỡng nấu ăn cho học sinh bán trú; hỗ trợ học phẩm và sách giáo khoa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi và học sinh phổ thông ở các xã khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 12Nghị quyết 78/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non công lập thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 13/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 14Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 41/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2017
- Ngày hết hiệu lực: 15/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực