- 1Quyết định 20/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo do Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 12/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2009/NQ-HĐND | Đông Hà, ngày 11 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế- xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 03 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006- 2010);
Xét Tờ trình số 3474/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh về Đề nghị thông qua Đề án “Tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế- Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Xác định tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh với các nội dung chính như sau:
Phân bổ vốn hỗ trợ đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của từng xã, khắc phục tình trạng phân bổ vốn bình quân để đầu tư có hiệu quả; nâng cao thu nhập bền vững cho các hộ nghèo, giúp hộ nghèo vươn lên ổn định và phát triển sản xuất; đầu tư hỗ trợ đúng đối tượng, đúng các nội dung hoạt động; nâng cao kiến thức sản xuất và thị trường cho hộ nghèo phát triển sản xuất ngày càng có hiệu quả để thoát nghèo bền vững.
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN
1. Cách xác định mức tính điểm và điểm cho các tiêu chí đối với các xã thuộc Chương trình 135. (Thực hiện theo Biểu 1):
Biểu 1: Biểu xác định mức tính điểm và số điểm theo 05 tiêu chí
Tiêu chí | Điểm cho các tiêu chí |
1. Tỷ lệ hộ nghèo (Điểm tối đa là 35 điểm) |
|
> 70% | 35 |
> 65% đến = 70% | 32 |
> 60% đến = 65% | 29 |
> 55% đến = 60% | 26 |
> 50% đến = 55% | 23 |
> 45% đến = 50% | 20 |
> 40% đến = 45% | 17 |
> 35% đến = 40% | 14 |
> 30% đến = 35% | 11 |
<30% | 8 |
2. Số hộ nghèo (Điểm tối đa là 30 điểm) |
|
> 300 hộ | 30 |
> 250 hộ đến = 300 hộ | 20 |
> 200 hộ đến = 250 hộ | 15 |
> 150 hộ đến = 200 hộ | 10 |
< 150 hộ | 5 |
3. Diện tích đất SXNN (Điểm tối đa là 15 điểm) |
|
> 5 nghìn ha | 15 |
> 2 nghìn ha đến = 5 nghìn ha | 10 |
< 2 nghìn ha | 5 |
4. Vị trí địa lý (Điểm tối đa là 15 điểm) |
|
> 60 km | 15 |
> 30 km đến = 60 km | 10 |
< 30 km | 5 |
5. Tính đặc thù (Điểm tối đa là 5 điểm) |
|
Xã biên giới | 5 |
Tổng số điểm tối đa là 100 |
|
2. Phương pháp chấm điểm cho các xã theo các tiêu chí và cách phân bổ vốn hàng năm:
Trên cơ sở điểm theo các tiêu chí tại Biểu 1 để áp dụng tính điểm cho từng xã thuộc Chương trình 135. Từ số điểm của từng xã được xác định để phân bổ vốn theo kế hoạch hàng năm; việc phân bổ vốn hỗ trợ hàng năm áp dụng theo công thức sau:
- Vốn kế hoạch hàng năm phân bổ cho từng huyện = (Tổng số vốn Dự án Hỗ trợ PTSX thuộc chương trình 135 giai đoạn II phân bổ cho tỉnh (Hàng năm) chia cho Tổng số điểm của tất các huyện trong Dự án theo 5 tiêu chí) nhân với số điểm của từng huyện;
- Vốn kế hoạch hàng năm phân bổ từng cho xã = (Tổng số vốn Dự án Hỗ trợ PTSX thuộc chương trình 135 giai đoạn II phân bổ cho tỉnh (Hàng năm) chia cho Tổng số điểm của tất các xã trong Dự án theo 5 tiêu chí) nhân với số điểm của từng xã.
(Phương pháp chấm điểm cho các xã theo tiêu chí và cách phân bổ vốn hàng năm thực hiện theo Biểu 3, 4 đính kèm).
3. Đối với các thôn, bản thuộc Chương trình 135: Thực hiện kế hoạch phân bổ vốn theo quy định của Trung ương.
Biểu 2: Tỷ lệ hỗ trợ vốn cho các nội dung hoạt động thuộc Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135
Nội dung hỗ trợ | Tỷ lệ phân bổ vốn hàng năm % | Định hướng chủ yếu |
1. Các hoạt động khuyến nông | 10 | Chú trọng bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề cho người sản xuất |
2. Xây dựng mô hình sản xuất | 15 | Tập trung xây dựng các mô hình hiệu quả, tiên tiến, phù hợp với từng địa phương |
3. Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất | 55 | Chú trọng các loại giống: Lúa, màu, cà phê, hồ tiêu..., cây lâm nghiệp, giống gia súc, gia cầm, thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y… |
4. Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản | 20 | Chú trọng các loại máy móc, công cụ cần thiết, phù hợp với trình độ và điều kiện canh tác; ưu tiên các loại công cụ, thiết bị, máy...cho các hộ, nhóm hộ có nhu cầu để sản xuất. |
Tổng số | 100 |
|
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, tùy điều kiện tình hình thực tế và tạo tính chủ động cho các địa phương, cho phép UBND huyện quyết định điều chỉnh tỷ lệ (Tăng hoặc giảm) nhưng không quá 5% theo đề nghị của UBND xã trong vùng dự án.
IV. ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỐI ĐA CHO 01 HỘ, 01 NHÓM HỘ VÀ ĐỊNH MỨC CHO CÁC NỘI DUNG CHI
1. Mức hỗ trợ tối đa cho một hộ, một nhóm hộ:
Thực hiện theo Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-TC-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
Cụ thể: Mức hỗ trợ tối đa cho 1 hộ không quá 3 triệu đồng/năm; cho 1 nhóm hộ không quá 45 triệu đồng/năm (Mỗi nhóm hộ có từ 3 hộ trở lên, nhưng không vượt quá 15 hộ).
2. Định mức chi hỗ trợ cho các nội dung hoạt động của Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo:
Thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc ban hành tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (Giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các đại biểu HĐND giám sát việc thực hiện Nghị quyết này;
Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên của mặt trận và các tổ chức xã hội phối hợp giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh;
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG CHẤM ĐIỂM CHO CÁC HUYỆN, XÃ THEO 5 TIÊU CHÍ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh)
Các xã | Tỷ lệ hộ nghèo (35 đ) | Số hộ nghèo (30đ) | DT đất SXNN (15 đ) | Vị trí địa lý (15 đ) | Tính đặc thù (5đ) | Cộng | |||||
Tỷ lệ (%) | Điểm | Hộ | Điểm | DT (ha) | Điểm | Cự ly (km) | Điểm | BG | Điểm | ||
I. Hướng Hóa | - | 220 | - | 120 | - | 85 | - | 115 | - | 30 | 570 |
1. Hướng Lập | 34,7 | 11 | 77 | 5 | 6.749,0 | 15 | 78 | 15 | BG | 5 | 51 |
2. Hướng Sơn | 52,2 | 23 | 167 | 10 | 9.680,6 | 15 | 47 | 10 |
|
| 58 |
3. Hướng Linh | 60,9 | 29 | 237 | 15 | 3.978,2 | 10 | 25 | 5 |
|
| 59 |
4. Hướng Lộc | 52,8 | 23 | 208 | 15 | 1.165,5 | 5 | 31 | 10 |
|
| 53 |
5. Ba Tầng | 31,7 | 14 | 166 | 10 | 1.261,7 | 5 | 52 | 10 | BG | 5 | 44 |
6. Thanh | 52,2 | 23 | 286 | 20 | 623,9 | 5 | 30 | 10 | BG | 5 | 63 |
7. A Dơi | 27,7 | 8 | 135 | 5 | 813,6 | 5 | 37 | 10 | BG | 5 | 33 |
8. A Xing | 51,6 | 23 | 194 | 10 | 645,3 | 5 | 33 | 10 |
|
| 48 |
9. A Túc | 55,1 | 26 | 220 | 15 | 468,3 | 5 | 35 | 10 |
|
| 56 |
10. Xy | 54,4 | 23 | 150 | 10 | 629,3 | 5 | 36 | 10 | BG | 5 | 53 |
11. Hướng Việt | 40,8 | 17 | 93 | 5 | 2.366,5 | 10 | 75 | 15 |
|
| 52 |
II. Đakrông | - | 187 | - | 155 | - | 105 | - | 85 | - | 25 | 557 |
1. Đakrông | 44,8 | 17 | 392 | 30 | 5.619,2 | 15 | 10 | 5 |
|
| 67 |
2. Ba Nang | 72,1 | 35 | 326 | 30 | 2.443,2 | 10 | 27 | 5 | BG | 5 | 85 |
3. Tà Long | 59,3 | 29 | 290 | 20 | 11195,1 | 15 | 33 | 10 | BG | 5 | 79 |
4. Húc Nghì | 47,4 | 20 | 116 | 5 | 9.252,9 | 15 | 43 | 10 |
|
| 50 |
5. A Vao | 50,4 | 23 | 198 | 10 | 5.539,0 | 15 | 70 | 15 | BG | 5 | 68 |
6. Tà Rụt | 49,8 | 20 | 361 | 30 | 2.355,0 | 10 | 60 | 10 |
|
| 70 |
7. A Bung | 61,3 | 29 | 258 | 20 | 6.260,6 | 15 | 75 | 15 | BG | 5 | 84 |
8. A Ngo | 35,9 | 14 | 177 | 10 | 2.549,3 | 10 | 70 | 15 | BG | 5 | 54 |
III. Vĩnh Linh | - | 35 |
| 10 | - | 15 | - | 10 |
| 0 | 70 |
1. Vĩnh Ô | 88,7 | 35 | 181 | 10 | 6.869,5 | 15 | 48 | 10 |
|
| 70 |
Cộng điểm: | - | 442 | - | 285 | - | 205 | - | 210 | - | 55 | 1.197 |
BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN CHO TỪNG HUYỆN VÀ XÃ NĂM 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 41/2009/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh)
Các xã | Tổng số điểm | Vốn kế hoạch | Tỷ lệ (%) | |
I. Huyện Hướng Hóa | 570 | 2.858 | 47,63 |
|
1. Hướng Lập | 51 | 255 |
|
|
2. Hướng Sơn | 58 | 291 |
|
|
3. Hướng Linh | 59 | 296 |
|
|
4. Hướng Lộc | 53 | 266 |
|
|
5. Ba Tầng | 44 | 220 |
|
|
6. Thanh | 63 | 316 |
|
|
7. A Dơi | 33 | 165 |
|
|
8. A Xing | 48 | 241 |
|
|
9. A Túc | 56 | 281 |
|
|
10. Xy | 53 | 266 |
|
|
11. Hướng Việt | 52 | 261 |
|
|
II. Huyện Đakrông | 557 | 2.792 | 46,53 |
|
1. Đakrông | 67 | 336 |
|
|
2. Ba Nang | 85 | 426 |
|
|
3. Tà Long | 79 | 396 |
|
|
4. Húc Nghì | 50 | 251 |
|
|
5. A Vao | 68 | 341 |
|
|
6. Tà Rụt | 70 | 350 |
|
|
7. A Bung | 84 | 421 |
|
|
8. A Ngo | 54 | 271 |
|
|
III. Huyện Vĩnh Linh | 70 | 250 | 5,84 |
|
1. Vĩnh Ô | 70 | 350 |
|
|
Cộng toàn tỉnh: | 1.197 | 6.000 | 100 |
|
Ví dụ: Vốn kế hoạch năm phân bổ cho xã Ba Nang = (Tổng số vốn của tỉnh 6.000 triệu đồng: 1.197 điểm) x 85 điểm = 426 triệu đồng...
Trên cơ sở đó, UBND tỉnh sẽ giao tổng vốn hỗ trợ cho các huyện theo tỷ lệ tương ứng (Hướng Hóa 47,63%, Đakrông 46,53%, Vĩnh Linh 5,84%).
UBND các huyện phân bổ vốn cho các xã cũng theo tỷ lệ tương ứng với số vốn giao cho huyện (Ví dụ: Xã Thanh 11,06% tổng số vốn giao cho huyện = 316 triệu đồng, xã A Vao 12,21% tổng số vốn giao cho huyện = 341 triệu đồng...).
- 1Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND
- 2Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 của tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 269/2009/NQ-HĐND quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn đối với các bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II của Chương trình 135 giai đoạn II do
- 5Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 20/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo do Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 12/2009/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND
- 7Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 của tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 269/2009/NQ-HĐND quy định về tiêu chí và định mức phân bổ vốn đối với các bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II của Chương trình 135 giai đoạn II do
- 10Quyết định 32/2008/QĐ-UBND tiêu chí phân bổ vốn chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 – 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II) do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 11Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn dự án hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã, thôn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 - 2015 và giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Nghị quyết 41/2009/NQ-HĐND ban hành tiêu chí phân bổ vốn và tỷ lệ hỗ trợ cho các nội dung hoạt động dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 (giai đoạn II) năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 19 ban hành
- Số hiệu: 41/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Lê Hữu Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực