Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An;

Căn cứ Công văn số 6842/BKHĐT-TH ngày 16/10/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021;

Theo Tờ trình số 8408/TTr-UBND ngày 27/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo tiếp thu giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Về kế hoạch đầu tư công năm 2021

1. Nguyên tắc chung

a) Thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2021-2025 và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội năm 2021; phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Gắn việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2021 với định hướng cơ cấu lại đầu tư công đến năm 2025;

b) Thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước; các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước; Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán NSNN năm 2021;

c) Việc phân bổ vốn phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

d) Kế hoạch đầu tư công năm 2021 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.

2. Nguyên tắc, tiêu chí cụ thể

Việc bố trí vốn ngân sách Nhà nước năm 2021 phải đảm bảo nguyên tắc chung tại mục Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này và thứ tự ưu tiên như sau:

a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật đầu tư công;

b) Bố trí vốn để thu hồi số vốn ứng trước nguồn NSTW theo mức vốn thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó có toàn bộ số vốn đã ứng trước nguồn NSTW dự kiến thu trong kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi;

c) Bố trí vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành của các dự án đã có trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025;

d) Bố trí đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ thực hiện dự án và theo các quyết định được phê duyệt;

đ) Bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành trong năm 2021 để phát huy hiệu quả đầu tư; bố trí vốn cho các dự án đã quá thời gian quy định của giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 để hoàn thành, hạn chế tối đa các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2022-2025;

e) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 theo tiến độ;

g) Bố trí vốn cho nhiệm vụ quy hoạch và chuẩn bị đầu tư;

h) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ nêu trên, mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư tính đến ngày 31/12/2020 theo quy định tại Nghị quyết số 129/2020/NQ-QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội;

i) Mức vốn bố trí của từng dự án đảm bảo theo cơ cấu nguồn vốn đã được xác định của cấp có thẩm quyền;

k) Đối với vốn nước ngoài: Ưu tiên bố trí dự án kết thúc hiệp định trong năm 2021 không có khả năng gia hạn hiệp định; dự án chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2021; dự án mới đã ký hiệp định; dự án chuẩn bị ký Hiệp định trong năm 2020 và có khả năng giải ngân trong năm 2021. Mức vốn bố trí bảo đảm theo tiến độ đã ký kết với nhà tài trợ, khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án;

l) Sau khi bố trí hết kế hoạch 2021 tất cả các nguồn vốn, đối với các dự án đã bố trí quá thời gian so với quy định nhưng vẫn còn thiếu vốn, giao các huyện, thành phố, thị xã; các đơn vị tập trung bố trí vốn ngân sách huyện, xã hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án hoặc rà soát, xác định điểm dừng kỹ thuật phù hợp, đảm bảo hoàn thành đưa hạng mục của dự án vào sử dụng, phát huy hiệu quả phần vốn đầu tư.

3. Nguồn vốn kế hoạch đầu tư công năm 2021

a) Nguồn ngân sách Trung ương: 2.166.065 triệu đồng, bao gồm:

- Nguồn ngân sách trung ương vốn trong nước: 1.534.715 triệu đồng. Đầu tư các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 973/2020/NQ-QH14 là 1.534.715 triệu đồng, trong đó: Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững: 470.000 triệu đồng; Thu hồi các khoản vốn ứng trước: 202.286 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài: 631.350 triệu đồng.

b) Nguồn cân đối ngân sách địa phương: 4.343.880 triệu đồng, gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức: 1.276.880 triệu đồng;

- Nguồn thu sử dụng đất: 3.000.000 triệu đồng (Trung ương giao 2.350.000 triệu đồng, ngân sách tỉnh giao bổ sung: 650.000 triệu đồng). Trong đó: ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 1.527.500 triệu đồng; phần ngân sách tỉnh hưởng bố trí giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bố trí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài: 1.292.500 triệu đồng, đưa vào đầu tư công tập trung: 180.000 triệu đồng;

- Nguồn thu xổ số kiến thiết: 24.000 triệu đồng;

- Bội chi ngân sách địa phương: 43.000 triệu đồng.

Tổng nguồn vốn đưa vào đầu tư công tập trung năm 2021 là 1.480.880 triệu đồng.

4. Phương án phân bổ

a) Nguồn Ngân sách Trung ương: 2.166.065 triệu đồng

Thống nhất thông qua phương án theo Công văn số 7384/UBND-KT ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Khi có quyết định giao Kế hoạch 2021 của Thủ tướng Chính phủ, giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh phương án đảm bảo theo đúng quy định và giao chi tiết kế hoạch 2021 cho các chủ đầu tư để triển khai thực hiện. Trường hợp quyết định giao kế hoạch năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ có thay đổi so với phương án dự kiến theo Công văn số 7384/UBND-KT ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đầu tư công năm 2019 làm căn cứ để triển khai thực hiện.

b) Nguồn cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung: 1.480.880 triệu đồng

(Chi tiết tại biểu phụ lục số 1 kèm theo)

c) Nguồn thu sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng bố trí cho vốn giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, lãi vay: 1.292.500 triệu đồng và nguồn bội chi ngân sách địa phương: 43.000 triệu đồng.

(Giao chi tiết trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2021)

d) Nguồn thu sử dụng đất phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ: 1.527.500 triệu đồng

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ (trừ nghiên cứu khoa học công nghệ), trả nợ, đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA mà các địa phương đã cam kết, các dự án thuộc chương trình mục tiêu, trái phiếu chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia (nông thôn mới, giảm nghèo bền vững) trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao.

(Chi tiết tại biểu phụ lục số 2 kèm theo)

Điều 2. Thu hồi và bố trí lại chỉ tiêu vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài sang năm 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2020

1. Thu hồi vốn của 71 dự án không giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 kéo dài sang năm 2020 với số vốn thu hồi là 26.740 triệu đồng.

2. Thu hồi vốn của 10 dự án không giải ngân hết chỉ tiêu kế hoạch năm 2020 với số vốn thu hồi là 27.882,76 triệu đồng.

3. Phân bổ số vốn đã thu hồi và bố trí cho 09 dự án với số vốn 54.622,76 triệu đồng.

(Chi tiết tại biểu phụ lục số 3, 4 và 5 kèm theo)

Điều 3. Các giải pháp triển khai thực hiện

1. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Đầu tư công năm 2019 và các Nghị định hướng dẫn Luật. Tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải:

a) Tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện tốt Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành có liên quan;

b) Trong việc phân bổ vốn cho từng dự án cụ thể phải thực hiện theo đúng thứ tự ưu tiên đã được quy định trong Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Bảo đảm bố trí đủ vốn để hoàn thành dự án theo tiến độ đã được quy định tại quyết định đầu tư dự án và quy định tại Luật Đầu tư công;

c) Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định; tăng cường quản lý dự án, quản lý chất lượng và quyết toán dự án hoàn thành. Kiểm soát chặt chẽ quyết định chủ trương đầu tư các dự án sử dụng vốn NSNN; hạn chế tối đa việc điều chỉnh dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư trong quá trình thực hiện, chỉ điều chỉnh dự án theo quy định của Luật Đầu tư công;

d) Tiếp tục cơ cấu lại vốn ngân sách nhà nước; ưu tiên bố trí sử dụng vốn ngân sách nhà nước để hoàn thành và triển khai thực hiện các dự án lớn, các dự án hạ tầng quan trọng của tỉnh. Tập trung xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với khả năng cân đối vốn và đảm bảo theo quy định của pháp luật. Trong đó, chỉ đạo các cấp, các ngành (nhất là huyện, xã) rà soát tình hình nợ đọng của các dự án đầu tư; xây dựng phương án xử lý nợ đọng cụ thể từng dự án, từng địa phương.

2. Tổ chức theo dõi, đôn đốc (chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, nhà thầu) đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân dự án. Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, bảo đảm giải ngân hết 100% kế hoạch vốn đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, hạn chế việc phải điều chuyển, cắt giảm kế hoạch, ảnh hưởng đến tổng thể kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.

3. Huy động tối đa các nguồn vốn (nguồn tăng thu, kết dư ngân sách địa phương năm 2020, 2021,...) để bổ sung kế hoạch 2021 nhằm hoàn thành kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025.

4. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư. Đồng thời, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công cộng, đặc biệt trong các lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dục đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn; huy động nguồn lực đất đai và tài nguyên cho đầu tư phát triển.

5. Tăng cường công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện. Chú trọng công tác theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công và thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cụ thể. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công định kỳ hoặc đột xuất theo chế độ báo cáo quy định; trong đó, phải đánh giá kết quả thực hiện, những tồn tại, hạn chế và đề xuất kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết những khó khăn, vướng mắc.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ vào danh mục và mức vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết này để giao chi tiết cho các đơn vị triển khai thực hiện kịp thời. Đối với khoản phân bổ sau (quy hoạch, chuẩn bị đầu tư), giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất;

b) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp nhằm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2021 gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm;

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế - Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 2021 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2021

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó: NS tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

 

 

24.025.770

7.820.085

1.480.880

 

I

Quốc phòng

 

 

40.000

20.000

10.000

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

40.000

20.000

10.000

 

1

Trường bắn, thao trường huấn luyện Bộ CHQS tỉnh Nghệ An/Quân khu 4

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

1924/QĐ-TM 4/12/2018

40.000

20.000

10.000

 

II

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

215.316

89.852

22.898

 

 

ng trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

50.000

26.000

8.298

 

1

Trụ sở làm việc Đội cảnh sát chữa cháy và cứu nạn cứu hộ số 4 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

1854 08/5/2018; 4717 23/10/2018

50.000

26.000

8.298

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

165.316

63.852

14.600

 

1

Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

253/QĐ-H41-H45 30/10/2015 PDDA

129.674

38.902

10.000

 

2

Trụ sở làm việc phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

5065/QĐ-UBND-XD ngày 31/10/2015; 3227/QĐ-UBND 19/8/2019

35.642

24.950

4.600

 

III

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

8.269

5.317

917

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

8.269

5.317

917

 

1

Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn.

Trường THPT Nam Đàn 2

5010-23/10/2017

8.269

5.317

917

 

V

Y tế, dân số và gia đình

 

 

506.352

290.247

37.239

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

22.709

21.879

939

 

1

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

2384-2/6/2014, 315-31/12/2018

18.770

18.770

759

 

2

Trạm Y tế Lĩnh Sơn

UBND xã Lĩnh Sơn

2295 ngày 30/5/2017, 462 ngày 31/12/2019

3.939

3.109

180

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

483.643

268.368

36.300

 

1

Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng vốn ODA của CHLB Đức

Sở Y tế

6331 30/12/2015; 5367 25/12/2019

52.881

10.585

1.300

Đối ứng ODA

2

Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

2511-06/6/2014; 823 20/3/2020

430.762

257.783

35.000

Dự án chọn điểm dừng kỹ thuật.

VI

Văn hóa, thông tin

 

 

492.991

289.764

57.172

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

5.828

5.828

598

 

1

Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh

Sở văn hóa và thể thao

79/QĐ-STC ngày 26/4/2017

5.828

5.828

598

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

39.100

31.087

12.700

 

1

Khu di tích Phùng Chí Kiên

UBND huyện Diễn Châu

4850/QĐ-UBND.CNXD ngày 18/10/2010

25.000

16.987

8.500

 

2

Sân lễ hội và bãi đậu xe Đền Cuông tại xã Diễn An, huyện Diễn Châu

Sở Văn hóa và Thể thao

QĐ 5024/QĐ-UBND ngày 23/10/2010; Quyết định số 864/QĐ.UBND-CNXD ngày 23/3/2011

14.100

14.100

4.200

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

448.063

252.849

43.874

 

1

Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh

UBND huyện Hưng Nguyên

5286- 11/11/2015; 834 20/3/2020

326.307

209.922

34.000

 

2

Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu và Công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1)

UBND huyện Yên Thành

4374 02/11/2012

104.232,00

25.403

7.403

 

3

Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

UBND huyện Quỳnh Lưu

3954 04/9/2015

17.524

17.524

2.471

 

VIII

Thể dục, thể thao

 

 

42.734

42.734

14.670

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

19.551

19.551

670

 

1

Xây dựng nâng cấp và mở rộng sân vận động thành phố Vinh

Sở Văn hóa và Thể thao

251/QĐ-UBND ngày 17/01/2017

19.551

19.551

670

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

23.183

23.183

14.000

 

1

Cải tạo, nâng cấp mặt sân cỏ, hệ thống đèn chiếu sáng và một số hạng mục Sân vận động Vinh

Sở Văn hóa và Thể thao

1955/QĐ-UBND ngày 19/6/2020

23.183

23.183

14.000

 

IX

Bảo vệ môi trường

 

 

176.139

27.334

7.000

 

IX.2

Tài nguyên

 

 

176.139

27.334

7.000

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau năm 2021

 

 

176.139

27.334

7.000

 

1

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An

Sở Tài nguyên và Môi Trường

1518 17/4/2017

176.139

27.334

7.000

Đối ứng ODA

X

Các hoạt động kinh tế

 

 

22.409.034

6.958.093

1.299.679

 

X.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

8.277.839

1.332.369

269.504

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

1.015.738

230.317

19.950

 

1

Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung (Tiểu dự án phát triển nông thôn tổng hợp Hưng Trung -Nghi Kiều, gói thầu số 02 phân đoạn km9 628.2-km 14 282,59 và chợ nghi công nam)

Sở Nông nghiệp và PTNT

Số 2787/QĐ-BNN-HTQT ngày 15/7/2015

415.237

20.527

270

Đối ứng ODA

2

Xây dựng trạm bơm N8-8a Vách Nam, xã Diễn Quảng, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Quảng

389/QĐ-STC 26/11/2016 (QT)

9.988

9.988

1.680

 

3

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Vạn, huyện Diễn Châu giai đoạn 2

UBND huyện Diễn Châu

1448/QĐ.UBND-NN, ngày 04/5/2011; 2112/QĐ.UBND 27/5/2015 (QT)

138.918

58.918

16.000

 

4

Dự án quản lý rủi ro thiên tai (VN-Haz) WB5

Sở Nông nghiệp và PTNT

1370 11/6/2012; 2169 03/6/2016 (BNN)

451.595

140.884

2.000

Đối ứng ODA

-

Tiểu dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ Sông Dền - Vách Bắc, huyện Yên Thành

Sở Nông nghiệp và PTNT

1225 01/4/2014; 5279 28/10/2019

48.197

16.420

1.000

 

-

Đường cứu hộ, cứu nạn huyện Hưng Nguyên (gồm các xã Hưng Lam, Hưng Nhân, Hưng Xuân) (Gói thầu số 02: phần xây lắp công trình trên tuyến đường xã Hưng Nhân)

Sở Nông nghiệp và PTNT

3190 21/8/2012; 3755 16/8/2017

26.289

9.067

1.000

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

889.900

345.448

75.408

 

1

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cầu Bần, huyện Hưng Nguyên

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

4813 30/10/2018

13.983

12.000

2.000

 

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.

UBND thị xã Thái Hòa

1658 8/5/13

5.429

5.279

1.500

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.

4729 16/10/13

13.100

11.025

1.025

 

4

Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mà Tổ.

Công ty TNHH1TV Thủy lơi Bắc Nghệ An

1663 08/5/13

4.873

3.700

500

 

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn

Công ty TNHH Thủy lợi Nam

2512; 13/6/2017

43.000

36.000

8.500

 

6

Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

5564 23/10/14

10.304

10.304

1.270

 

7

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Tháp

2877 1/8/2012

22.267

6.700

2.400

 

8

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương.

4758 17/10/13

14.521

14.245

2.730

 

9

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

4901 02/10/14

11.506

11.506

2.500

 

10

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

7340 25/12/14

7.698

7.698

600

 

11

Xây dựng trạm bom Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

5913 31/10/2014

7.175

6.675

2.000

 

12

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

5066; 08/10/14

9.702

8.202

630

 

13

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

2739 24/7/12

6.925

6.925

420

 

14

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.

UBND huyện Quỳ Hợp.

997 17/3/15

5.711

5.711

241

 

15

Dự án di dân khẩn cấp vùng thiên tai sạt lở đất xã Châu Tiến và xã Liên hợp huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

2297/QĐ-UBND; 21/6/2011

36.347

25.605

9.700

Để thực hiện dự án giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3

16

Xây dựng Trạm bơm cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

4567 ngày 27/10/11

14.698

14.498

1.270

 

17

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hoà.

UBND thị xã Thái Hòa

5134 18/12/12

11.480

11.480

1.950

 

18

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành

421 17/02/12

11.191

11.191

415

 

19

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

ngày 4679 15/10/15

11.315

8.315

1.130

 

20

Xây dựng kè chống sạt lở bờ hữu sông Lam, đoạn thị trấn Hòa Bình, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2410 02/6/14

67.343

58.000

15.000

 

21

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2019 08/6/12

19.971

19.971

5.530

 

22

Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước Hóc Mét, xã Tân Sơn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

785/QĐ-UBND ngày 12/5/2014

14.998

14.298

2.500

 

23

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8)

Sở Nông nghiệp & PTNT

4638 09/11/15 (Bộ NN&PTNT)

517.240

26.997

11.197

Đối ứng ODA

24

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

4492 07/10/13; 48 ngày 10/4/2020

9.123

9.123

400

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

6.372.202

756.604

174.146

 

1

Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An

Sở NN&PTNT

1929 14/8/12

5.204.000

371.000

40.000

Đối ứng ODA

2

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.

UBND huyện Diễn Châu

4743 17/10/13

23.712

23.712

500

 

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

4847 22/10/13

9.749

9.749

1.000

 

4

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đê Tả Lam từ k18-k25 546,5, huyện Thanh Chương (Gói thầu số 10); Gói thầu số 5B (từ Km0 00 đến Km2 00 thuộc tuyến đê Nam Trung)

Sở Nông nghiệp và PTNT

1584/QĐ-UBND.NN, 02/5/2013; 741/QĐ.UBND, 17/3/2011

179.072

18.100

13.100

Đối ứng NSTW

5

Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương

Chi cục PTNT

6379; 02/12/09 5415; 12/12/11; 801; 3/3/16

86.067

13.367

5.600

 

6

Xây dựng hệ thống cấp nước biển nuôi tôm công nghiệp theo quy chuẩn Việt Gap tại xã Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

67/QĐ-HĐND 26/10/15; 5345 ngày 31/10/16

60.000

15.000

15.000

Đối ứng NSTW

7

Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An

Sở Nông nghiệp & PTNT

1545QĐ-UBND 09/5/2019

308.268

83.224

6.500

Đối ứng ODA

8

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát 10 sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2219 22/5/14

65.908

65.908

15.583

 

9

Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và vùng ĐBKK xã Yên Tĩnh, huyện Tương Dương.

UBND huyện Tương Dương

268; 20/01/2012

4845 31/10/2018

66.949

24.997

10.116

 

10

Di dời 33 hộ dân ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và sạt lở đất nguy hiểm tại xã Thông Thụ, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Quế Phong

5157 13/12/2019

14.970

7.485

4.485

 

11

Nâng cấp tuyến đê sông Mơ, đoạn qua các xã Tiến Thủy, Quỳnh Nghĩa, Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, huyện Quỳnh Lưu (giai đoạn 1)

UBND huyện Quỳnh Lưu

97/QĐ-HĐND 30/10/2015 CTĐT; 3927/QĐ-UBND ngày 15/8/16

80.000

15.000

15.000

Đối ứng NSTW

12

Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam, đoạn qua các xã Cát Văn, Thanh Tiên, Thanh Lĩnh, Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Thanh Chương

115/QĐ-HĐND ngày 30/10/15; 1294/QĐ-UBND 30/3/16; 4893 ngày 18/10/17

80.000

29.062

19.062

 

13

Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An

UBND huyện Anh Sơn

1350/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

66.000

20.000

6.700

 

14

Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Hiếu, đoạn qua thị trấn Tân Lạc và xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

08/QĐ-HĐND ngày 02/3/2016; 5049 ngày 25/10/2017

80.000

20.000

20.000

 

15

Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

4756; 25/10/2018; 1949/QĐ-UBND ngày 18/6/2020

47.507

40.000

1.500

 

X.2

Công nghiệp

 

 

12.529

430

430

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

12.529

430

430

 

1

Một số tuyến điện chiếu sáng thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

4231 12/10/2011 127/QĐ-STC 18/4/2018

12.529

430

430

Đối ứng NSTW, thanh toán nợ đọng XDCB.

X.3

Giao thông

 

 

10.777.397

3.918.122

788.979

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

1.003.960

686.516

21.254

 

1

Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn

Sở Giao thông Vận tải

1920 01/6/2012

43.238

40.238

1.277

 

2

Cầu treo Bãi Ổi, huyện Con Cuông

Sở Giao thông Vận tải

2605 13/7/2012

32.826

32.826

467

 

3

Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn

Sở Giao thông Vận tải

4330 18/10/2011

20.816

20.816

2.666

 

4

Đại lộ Vinh- Cửa Lò

Sở Giao thông Vận tải

1456 2/5/2012

619.588

439.588

7.000

 

5

Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi Hưng, Nghi Đồng, Nghi Phương - TL 534, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

4515 10/9/2008

34.324

27.976

4.497

 

6

Cầu treo bản Lườm xã Yên Thắng

UBND Huyện Tương Dương

266/QĐ.STC-TCĐT 5/11/2018 (QT)

14.964

12.360

3.100

 

7

Tuyến đường tránh lũ và cứu hộ, cứu nạn cho các xã Diễn Trung, Diễn An, Diễn Phú, Diễn Lộc và Diễn Lợi (GĐ 1)

UBND huyện Diễn Châu

5760/QĐ-UBND 30/11/2010; QĐ 2673/QĐ-UBND ngày 10/6/2016

163.124

42.712

247

 

8

Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

1441 11/4/2014

75.080

70.000

2.000

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

981.542

580.712

96.301

 

1

Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương

UBND huyện Đô Lương

5087 31/10/2013

31.186

24.377

5.000

 

2

Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2313 29/5/2009

45.134

25.567

3.417

 

3

Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

3964 27/9/2011

74.121

54.675

2.000

 

4

Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

3340 18/7/2014

25.000

25.000

2.000

 

5

Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn ( Dự án 5) (gói số 2, số 3)

UBND huyện Nghĩa Đàn

4618 14/9/2009

3897 01/10/2019

33.214

13.652

3.000

 

6

Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Nghi Lộc

5815 29/10/2014

20.920

10.000

1.300

 

7

Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)

UBND thị trấn Quán Hành

5029 30/10/2013

48.588

12.375

1.175

 

8

Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

4207 12/10/2011

41.340

31.470

3.800

 

9

Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hoà

UBND Thị xã Thái Hòa

4810 30/10/2008

144 13/01/2014

114.465

18.528

8.800

 

10

Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2599 24/6/2013; 4481-QT 30/10/2019

36.369

23.801

4.100

 

11

Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

4814 21/10/2013

39.550

35.000

3.500

 

12

Đường giao thông tuyến Bệnh viện - Hợp Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5081 27/10/2010

52.576

10.000

2.000

 

13

Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

5065 25/10/2017

24.717

21.000

1.000

 

14

Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4408 21/10/2011

75.680

65.498

12.500

 

15

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

5241 30/10/2010

146.183

50.000

5.000

 

16

Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5135 30/10/2017

20.000

20.000

5.500

 

17

Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5136 30/10/2017

20.000

20.000

2.400

 

18

Đường giao thông nông thôn huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

192 18/01/2008

54.916

43.682

15.859

 

19

Đường Nhân Tài - Già Giang

UBND huyện Anh Sơn

2674/QĐ-UBND 10/6/2016

62.587

62.587

7.450

 

20

Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Trung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

4640 18/10/2018

14.996

13.500

6.500

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

8.791.895

2.650.894

671.424

 

1

Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 1)

Sở Giao thông Vận tải

1962 13/5/2017

1.411.000

311.000

100.000

 

2

Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (Km 76 - Km83 500)

Sở Giao thông Vận tải

4429 29/10/2019

521.000

260.844

100.000

 

3

Đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền

Sở Giao thông Vận tải

5945 31/10/2014

3880 11/8/2016

1.025.129

391.833

95.000

 

4

Dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa Hội bắc qua sông Lam, tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh

Bộ Giao thông vận tải

1664 06/8/2018

950.000

250.000

30.000

Bố trí phần NS tỉnh Nghệ An

5

Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

UBND thị xã Hoàng Mai

5127 31/10/13; 5620 22/11/10

355.228

45.000

30.000

 

6

Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi An, thành phố Vinh

UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh

5055 31/10/2015;

722 02/3/2018

12.928

4.000

2.000

 

7

Đường giao thông từ xã Mậu Đức đi xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1894 23/5/2008

3702 13/9/2011

52.628

36.840

4.000

 

8

Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

UBND thị trấn Hưng Nguyên

3815 29/8/2013

28.551

21.951

4.000

 

9

Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn (giai đoạn 1)

UBND huyện Nam Đàn

4405 21/10/2011

57.439

57.439

3.000

 

10

Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

5111 27/10/2017

35.000

31.500

8.050

 

11

Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nam Đàn

QĐ phê duyệt số 1701/QĐ-UBND ngày 20/4/2016

219.963

50.000

11.031

 

12

Tuyến đường nối Khu di tích gốc - Chùa Chí Linh đến Khu tâm linh - lễ hội, thuộc Khu du lịch sinh thái và tâm linh Rú Gám, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

4373 08/9/2014

108.360

4.600

4.600

Đối ứng NSTW (giai đoạn 1 TMĐT 68.795 triệu đồng)

13

Tuyến đường ngang N8 thuộc dự án Xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hòa

5264 30/10/2010

4414 03/10/2018

78.291

11.787

3.787

 

14

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Tiểu dự án tỉnh Nghệ An

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2094/QĐ-UBND 2/5/2018

1.198.630

130.277

40.000

Đối ứng ODA (GPMB)

15

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương

Sở Giao thông vận tải

622/QĐ-BGTVT 02/3/2016

298.190

9.470

1.500

Đối ứng ODA

16

Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

5883 30/10/2014

118.214

60.000

4.000

 

17

Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5187/QĐ-UBND.CN 30/10/2010 1124/QĐ-UBND ngày 10/4/2020

64.072

37.101

8.000

 

18

Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

5512 21/11/2013

37.140

18.570

6.500

 

19

Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

4410 10/9/2014

98.910

69.237

13.000

 

20

Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn

UBND thị xã Hoàng Mai

5144 31/10/2013

84.768

20.000

3.528

 

21

Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

4201 26/9/2008;

5126 31/10/13; 3652 17/8/2018

194.225

89.214

9.000

 

22

Đường giao thông từ thị trấn Con Cuông đi xã Bình Chuẩn, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

64 7/01/2013

215.292

30.000

11.222

 

23

Đường giao thông nối từ Quốc lộ 1 A (Quỳnh Hậu) đi Quỳnh Đôi nối đường du lịch sinh thái biển Quỳnh Bảng

UBND huyện Quỳnh Lưu

5462 10/11/2010

266.038

9.000

6.000

 

24

Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nghĩa Đàn

5297 26/12/07

68.160

21.160

18.600

 

25

Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

3454 08/8/2013

42.740

34.192

2.000

 

26

Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

4215 12/10/2011

1201 31/3/2014

152 14/01/2015

106.578

76.578

1.000

 

27

Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hoà

UBND thị xã Thái Hòa

4852 31/10/2008

72.219

39.129

10.000

 

28

Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

5102 ngày 28/10/2010

45.256

31.679

10.752

 

29

Đường cứu hộ, cứu nạn từ bờ tả sông Sở xã Phú Thành đi dọc kênh Vách Bắc đến sông Bàu Chèn, xã Liên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5965 10/12/2010

241 15/01/2016

213.492

40.000

35.000

Đối ứng NSTW

30

Nâng cấp tuyến đường giao thông Châu Bình-Châu Thuận- Châu Hội- Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5324/QĐ-UBND 31/10/2016 PDDA

120.000

15.084

3.710

 

31

Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1)

UBND huyện Yên Thành

3919 10/10/2012

44.059

30.841

1.144

 

32

Nâng cấp đường giao thông tuyến Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1: Km 0 00 - Km 4 442, trừ cầu Yên Định)

UBND huyện Yên Thành

4174 19/9/2013

64.812

45.368

1.000

 

33

Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (Đoạn N4-1 và đường vào nhà thờ Phan Cảnh Quang)

UBND huyện Yên Thành

5266 30/10/2010

162.738

80.000

10.000

 

34

Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

5120 27/10/2017

19.845

15.000

5.000

 

35

Xây dựng cầu Diễn Kim, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

12/NQ-HĐND ngày 14/5/2020

2079/QĐ-UBND ngày 29/6/2020

125.000

81.000

25.000

 

36

Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

13/NQ-HĐND ngày 14/5/2020, 2538/QĐ-UBND ngày 30/7/2020

166.000

121.200

25.000

 

37

Đường từ thị trấn Tân Kỳ đi xã Nghĩa Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1613 20/4/2010; 1684 18/5/2011; 839-22/3/12

110.000

70.000

25.000

Đối ứng NSTW, có thanh toán nợ đọng XDCB

X.4

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

1.479.978

618.660

65.999

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

14.518

12.887

400

 

1

Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

5274 ngày 24/12/2012 và 2781 ngày 01/7/2015

14.518

12.887

400

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

1.465.460

605.773

65.599

 

1

Tuyến đường D4 trong KKT Đông Nam Nghệ An (Hạng mục tuyến đường kết nối đường D4 với Cảng xăng dầu DKC)

Ban quản lý KKT Đông Nam

số 517/QĐ-UBND ngày 22/02/2019

847.595

434.662

50.000

 

2

Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.

UBND thành phố Vinh

3030 ngày 17/7/2013

64.926

41.111

2.000

 

3

Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

4899 ngày 24/10/2013

46.619

20.000

8.500

 

3

Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)

UBND thị xã Hoàng Mai

5352 ngày 08/12/2011 va 1976 ngày 02/6/2011

506.320

110.000

5.099

 

X.6

Cấp nước, thoát nước

 

 

206.011

130.276

15.953

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

168.468

108.119

12.696

 

1

Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh

5128 31/10/2013; 2439 23/7/2020

36.739

24.622

196

 

2

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1

UBND thị xã Cửa Lò

4411 03/10/2013

131.729

83.497

12.500

Đối ứng ODA

 

Công trình dự kiến hoàn sau năm 2021

 

 

37.543

22.157

3.257

 

1

Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

1428 7/4/2010; 5001 29/10/2013 của UBND tỉnh; 2817 29/9/2016 của UBND thị xã Cửa Lò (gói số 4)

37.543

22.157

3.257

 

X.8

Du lịch

 

 

278.947

36.638

2.000

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

278.947

36.638

2.000

 

1

Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An

Sở Du lịch

4776 QĐ-UBND 26/10/2018

278.947

36.638

2.000

Đối ứng ODA

X.12

Quy hoạch

 

 

132.235

132.235

74.172

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

132.235

132.235

74.172

 

1

Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1179/QĐ-TTg ngày 4/8/2020

3808/QĐ-UBND ngày 29/10/2020

72.235

72.235

40.000

 

2

Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch khác (Phân bổ sau)

 

 

60.000

60.000

34.172

 

X.13

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

1.244.098

789.363

82.642

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

52.435

40.917

9.135

 

1

Khu tái định cư các hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

1179 13/4/2012

37.539

34.417

8.217

 

2

Đường ngang số 19 từ đường Bình Minh đến đường trục dọc số III, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

572 02/3/2012

14.896

6.500

918

 

 

ng trình dự kiến hoàn thành sau 2021

 

 

1.191.663

748.446

73.507

 

1

Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

UBND thành phố Vinh

5118 27/10/2017

419.414

220.000

25.000

 

2

Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

3865/QĐ.UBND 31/8/2010

2437 07/6/2017

378.807

378.807

30.000

 

3

Hệ thống Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

UBND thành phố Vinh

803 20/3/2012

49.289

14.000

2.000

 

4

Xây dựng đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông Lam đến đê Môi trường (giai đoạn 1)

UBND xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

5119 27/10/2017

80.136

60.000

8.507

 

5

Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.

BQLDA Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Nghệ An

5496 21/10/2014

264.017

75.639

8.000

 

XI

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập...

 

 

134.935

96.744

31.305

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành trước 31/12/2020

 

 

21.250

16.670

2.933

 

1

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế 01 cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2138 14/6/2011

5.200

2.600

863

 

2

Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương

Huyện ủy Tương Dương

5879 30/10/2014

12.330

11.270

1.270

 

3

Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

5507; 20/11/2013

3.720

2.800

800

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

85.185

51.574

16.722

 

1

Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm giống cây trồng Nghệ An.

Trung tâm giống cây trồng Nghệ An

4224 3/9/14

5.715

5.715

715

 

2

Trụ sở Đảng ủy, HDND-UBND xã Hưng Yên Nam

UBND xã Hưng Yên Nam

313 31/10/2016

5.226

4.000

2.000

 

3

Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn

Huyện ủy Kỳ Sơn

5344 31/10/2016

8.461

8.461

861

 

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1932 12/5/2017

4.503

4.503

1.764

 

5

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

374 17/10/2017

4.957

4.957

2.444

 

6

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

366 17/10/2017

4.990

4.990

2.490

 

7

Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Huồi Tụ

UBND huyện Kỳ Sơn

627 31/10/2019

6.350

6.000

3.500

 

8

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Nghệ An

Tỉnh đoàn Nghệ An

585/QĐ-TTg 6/4/2016; 248-QĐ/TWDTN-VP 04/6/2019

44.983

12.948

2.948

 

 

Công trình dự kiến hoàn thành sau năm 2021

 

 

28.500

28.500

11.650

 

1

Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

5278 28/10/2016

28.500

28.500

11.650

 

 

PHỤ LỤC SỐ 2:

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, XÃ
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Thu sử dụng đất năm 2021

Phần ngân sách huyện xã trực tiếp phân bổ

Tổng số

Trong đó

Giáo dục - dạy nghề

Khoa học công nghệ

1

2

3

4

5

6

 

Tổng cộng

3.000.000

1.527.500

563.057

56.088

1

TP. Vinh

950.000

505.000

188.223

18.710

2

Hưng Nguyên

90.000

58.500

21.445

2.148

3

Nam Đàn

135.000

135.000

49.489

4.957

4

Nghi Lộc

150.000

97.500

35.742

3.580

5

Diễn Châu

135.000

79.000

28.960

2.901

6

Quỳnh Lưu

220.000

143.000

52.422

5.394

7

Yên Thành

150.000

97.500

35.742

3.580

8

Đô Lương

130.000

84.500

30.976

3.103

9

Thanh Chương

55.000

35.750

13.105

1.313

10

Anh Sơn

12.000

7.800

2.859

286

11

Tân Kỳ

20.000

13.000

4.766

477

12

Nghĩa Đàn

50.000

32.500

11.914

1.193

13

Quỳ Hợp

3.000

1.950

715

 

14

Quỳ Châu

3.000

1.950

715

 

15

Quế Phong

2.000

1.300

477

 

16

Con Cuông

2.000

1.300

477

 

17

Tương Dương

2.000

1.300

477

 

18

Kỳ Sơn

1.000

650

238

 

19

Thị xã Cửa Lò

125.000

87.500

32.076

3.213

20

Thị xã Thái Hòa

45.000

31.500

11.547

1.157

21

Thị xã Hoàng Mai

120.000

111.000

40.691

4.076

 

PHỤ LỤC SỐ 3:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẮT GIẢM, THU HỒI CHỈ TIÊU VỐN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI SANG NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Kế hoạchm 2019 kéo dài sang năm 2020

Số vốn thu hồi (cắt giảm)

Ghi chú

Kế hoạch vốn

Giải ngân KH đến 15/11/2020

KH còn lại chưa giải ngân

 

Tổng số

26.800,000000

60,000000

26.740,000000

26.740,000000

 

 

Nguồn ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

I

Quyết định số 5599/QD-UBND ngày 21/12/2018 giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2019 và được UBND cho phép kéo dài sang năm 2020 tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 30/3/2020

1.900,000000

60,000000

1.840,000000

1.840,000000

 

1

Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh

UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh

1.900,000000

60,000000

1.840,000000

1.840,000000

 

II

Nghị quyết số 26/NQ-HDND ngày 12/12/2019 (Quyết định số 5299/QD-UBND ngày 20/12/2019)

24.900,000000

0,000000

24.900,000000

24.900,000000

 

 

Nguồn chuẩn bị đầu tư và Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ tại Quyết định số 5599/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh cho phép kéo dài sang năm 2020

 

 

 

 

 

 

Khối ngành kinh tế

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng cống điều tiết kết hợp cầu giao thông vào vùng bãi sản xuất xã Hưng Xá, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Xá

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

2

Xây dựng đê và cống ngăn lũ, tiêu úng Hói Quai, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

3

Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

4

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Kỳ huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

5

Nâng cấp mở rộng tuyến đường từ đường Vinh nối Cửa Lò đến đường ĐT 535 qua trung tâm xã Nghi Xuân huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

150,000000

0,000000

150,000000

150,000000

 

6

Xây dựng hồ chứa nước khe Lại, xã Mậu Đức, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

7

Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ

400,000000

0,000000

400,000000

400,000000

 

8

Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh tưới chính hồ chứa nước Vực Mấu

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An

400,000000

0,000000

400,000000

400,000000

 

9

Xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước và hệ thống kênh tưới huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

10

Sửa chữa, nâng cấp cống Bara Nghi Khánh

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

11

Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

400,000000

0,000000

400,000000

400,000000

 

12

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu và trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy lợi Nam Nghệ An

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

400,000000

0,000000

400,000000

400,000000

 

13

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

14

Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu xã Thanh Liên và Phong Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

400,000000

0,000000

400,000000

400,000000

 

16

Sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ

400,000000

0,000000

400,000000

400,000000

 

17

Sửa chữa, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

18

Xây dựng trạm bơm Làng Lầm, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

19

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Luxambua và tuyến kênh cấp 1, kênh nhánh sau trạm bơm xã Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Hưng, huyện Nghi Lộc

100,000000

0,000000

100,000000

100,000000

 

20

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

21

Sửa chữa, nâng cấp đập Bàu Gia B và đập phụ 4, hồ chứa nước Bàu Gia - Mả Tổ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu

Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An

150,000000

0,000000

150,000000

150,000000

 

22

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm tưới tiêu Thanh Phong và tuyến đê bao sông Khe Cái, xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

23

Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu nước Rào Trường đoạn qua các xã Nghi Trung, Nghi Thịnh, Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nghi Lộc

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

24

Xây dựng tuyến đường Hưng Hòa - Hưng Lộc - Nghi Đức - Nghi An - Nghi Trường - Nghi Xá - Nghi Thiết - Nghi Quang (đoạn qua địa bàn huyện Nghi Lộc)

UBND huyện Nghi Lộc

300,000000

0,000000

300,000000

300,000000

 

25

Đường giao thông từ Ngã 3 Động Dâu, xã Thành Sơn đi Trung tâm xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Anh Sơn

200,000000

0,000000

200.000000

200,000000

 

26

Đường giao thông từ xã Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Thanh Nho, huyện Thanh Chương

UBND huyện Anh Sơn

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

27

Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông liên xã Diễn Thắng - Diễn An

UBND huyện Diễn Châu

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

28

Đường giao thông từ Văn Sơn, huyện Đô Lương đi Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND huyện Đô Lương

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

29

Nâng cấp cải tạo đường giao thông liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

30

Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận), huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nghi Lộc

100,000000

0,000000

100,000000

100,000000

 

31

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 1A đi trung tâm xã Quỳnh Trang và hồ Vực Mấu, thị xã Hoàng Mai

UBND thị xã Hoàng Mai

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

32

Xây dựng 3 tuyến đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

300,000000

0,000000

300,000000

300,000000

 

33

Cầu vượt lũ Khe xiêm qua đường giao thông liên xã Hưng- Đồng đoạn qua xã Nghi Hưng

UBND huyện Nghi Lộc

100,000000

0,000000

100,000000

100,000000

 

34

Xây dựng cầu trên tuyến đường huyện từ Nghi Mỹ đi xã Nghi Công huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

100,000000

0,000000

100,000000

100,000000

 

35

Đường Nghi Lâm-Nghi Kiều nối xã Đại Sơn, Đô Lương (đoạn từ cầu Làng Trung đi Đại Sơn, huyện Đô Lương)

UBND huyện Nghi Lộc

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

36

Đường giao thông Tam Hợp- Hạnh Lâm, đoạn từ Làng yên xã Môn Sơn, huyện Con Cuông đi xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn và xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương (đoạn từ xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn đi xã Thanh Đức, huyện Thanh Chương)

UBND huyện Anh Sơn

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

37

Sữa chữa, nâng cấp các tuyến đường do UBND huyện Diễn Châu làm chủ đầu tư (Đường giao thông liên xã Diễn Trường - Diễn Hoàng; Đường giao thông liên xã Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Mỹ, Diễn Hải; Đường 205 đoạn QL 48 - Diễn Đoài)

UBND huyện Diễn Châu

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

38

Xây dựng tuyến đường bao phía Tây, thành phố Vinh (Đoạn từ đường Nguyễn Hiền đến đường Đặng Thai Mai)

UBND thành phố Vinh

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

39

Đường giao thông dọc kênh chính từ xã Tăng Thành đi xã Liên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

40

Đường giao thông từ quốc lộ 46 đến chùa Đại Tuệ, xã Nam Anh, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

41

Dự án đường nối QL.48 (Nghệ An) - QL.45 (Thanh Hóa)

Sở Giao thông vận tải

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

42

Dự án xây dựng đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Sở Giao thông vận tải

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

43

Dự án xây dựng cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6 00 trên tuyến ĐT537C, tỉnh Nghệ An

Sở Giao thông vận tải

500,000000

0.000000

500,000000

500,000000

 

44

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ khu di tích lịch sử Quốc Gia Phan Đăng Lưu xã Hoa Thành đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Yên Thành

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

45

Xây dựng nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL 7A đến khu du lịch sinh thái Phà Lài và nối đường đi khu du lịch Thác Kèm, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

46

Dự án Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

47

Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại Nghệ An

UBND huyện Yên Thành

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

 

Khối ngànhhội

 

 

 

 

 

 

48

Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp - giai đoạn 2

UBND huyện Quỳ Hợp

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

49

Xây dựng, mới nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ Trường chính trị tỉnh Nghệ An

Trường chính trị tỉnh

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

50

Cải tạo, nâng cấp một số hạng mục và xây dựng mới nhà học bộ môn Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh

Trường THPT Hà Huy Tập

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

51

Xây dựng nhà xưởng thực hành 2 tầng khoa cắt gọt kim loại và công nghệ Hàn, Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

Trường Cao đẳng kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

52

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Tương Dương 2, huyện Tương Dương

Trường THPT Tương Dương 2

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

53

Dự án nhà học bộ môn 3 tầng 9 phòng Trường THPT Diễn Châu 4

Trường THPT Diễn Châu 4

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

54

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh

Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

55

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Đại học Y khoa Vinh cơ sở 2 (giai đoạn 2)

Trường Đại học Y khoa Vinh

1.000,000000

0,000000

1.000,000000

1.000,000000

 

56

Hệ thống bãi xử lý rác thải thị trấn Anh Sơn và các vùng phụ cận, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

57

Hộ thống điện chiếu sáng trung tâm thị trấn huyện Nghĩa Đàn (Tuyến đi trung tâm xã Nghĩa Hội và tuyến nối đường Hồ Chí Minh)

UBND huyện Nghĩa Đàn

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

58

Cầu vượt đường sắt Bắc Nam và đường QL1A tại nút giao đường N5

Ban Quản lý KKT Đông Nam

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

59

Cầu vượt đường sắt Bắc Nam tại nút giao đường N2

Ban Quản lý KKT Đông Nam

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

60

Kênh thoát nước phía Nam khu kinh tế Đông Nam.

Ban Quản lý KKT Đông Nam

500,000000

0,000000

500,000000

500,000000

 

61

Trụ sở làm việc cơ quan HĐND & UBND huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

200,000000

0,000000

200,000000

200,000000

 

62

Trụ sở làm việc đội cảnh sát CC&CNCH số 3 phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An (thị xã Thái Hòa)

Công an tỉnh

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

63

Đường giao thông cơ động vào sở chỉ huy diễn tập KVPT tỉnh Nghệ An

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

300,000

0,000

300,000

300,000000

 

64

Mua sắm thiết bị đo lường và thử nghiệm phục vụ công tác chuyên môn của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

65

Xây dựng khoa Y dược học cổ truyền vật lý trị liệu; khoa phẫu thuật gây mê hồi sức, khoa chẩn đoán hình ảnh; khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và kho lưu trữ Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

66

Chương trình Đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn

Sở Y tế Nghệ An

2.000,000000

0,000000

2.000,000000

2.000,000000

 

67

Xây mới nhà điều trị và một số hạng mục phụ trợ Trung tâm y tế huyện Tân Kỳ

Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

68

Xây dựng khoa nội, khoa nhi và 3 chuyên khoa, khoa sản, khoa truyền nhiễm, nhà cấp cứu nhà khoa dược, hội trường và kho lưu trữ, hệ thống xử lý nước thải, đường dây và trạm biến áp và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

69

Dự án đầu tư xây dựng mới và nâng cấp; xây mới Khoa Lao kháng đa thuốc; cải tạo, nâng cấp Nhà khoa HSCC&CĐ, Khoa Ngoại lồng ngực, gây mê hồi sức; Khoa khám bệnh, nhà chờ cũ thành Khoa Đông Y- phục hồi chức năng và giảng đường sinh viên thực tập, Bệnh viện Phổi Nghệ An

Bệnh viện Phổi Nghệ An

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

70

Xây dựng mới nhà điều trị 7 tầng và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện y học cổ truyền Nghệ An

Bệnh viện y học cổ truyền Nghệ An

250,000000

0,000000

250,000000

250,000000

 

 

PHỤ LỤC SỐ 4:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẮT GIẢM, THU HỒI CHỈ TIÊU VỐN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Chủ đầu

Kế hoạch năm 2020

Số vốn thu hồi (cắt giảm)

Ghi chú

Kế hoạch vốn

Giải ngân KH đến 15/11/2020

KH còn lại chưa giải ngân

 

Tổng số

 

55.890,000000

15.402,513840

40.487,486160

27.882,761160

 

 

Nghị quyết số 26/NQ-HDND ngày 12/12/2019 (Quyết định số 5299/QĐ-UBND ngày 20/12/2019)

 

 

 

 

 

 

Nguồn ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa đường vào Khu tái định cư xã Quỳnh Lộc, thị xã Hoàng Mai phục vụ công tác GPMB khu CN Đông Hồi

UBND xã Quỳnh Lộc, Thị xã Hoàng Mai

3.785,000000

1.328,477000

2.456,523000

2.456,523000

 

2

Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

4.905,000000

1.478,877000

3.426,123000

1.100,000000

 

3

Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Cty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA

2.500,000000

 

2.500,000000

1.800,000000

 

4

Đường giao thông liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

4.976,000000

3.351,360000

1.624,640000

825,000000

 

5

Đường giao thông ĐT534-Nghi Văn- Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

5.000,000000

1.850,000000

3.150,000000

2.350,000000

 

6

Đường giao thông Hòa Thái, Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven sông lam đến đập Hòa Thái

UBND xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

25.000,000000

7.021,038000

17.978,962000

10.000,000000

 

7

Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (giai đoạn 1)

Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An

1.000,000000

372,761840

627,238160

627,238160

 

8

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Đô Lương

Trung tâm y tế huyện Đô Lương

1.300,000000

0,000000

1.300,000000

1.300,000000

 

9

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An (nay là Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Nghệ An)

2.624,000000

0,000000

2.624,000000

2.624,000000

 

10

Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

UBND huyện Quỳnh Lưu

4.800,000000

0,000000

4.800,000000

4.800,000000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 5:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TỪ NGUỒN THU HỒI CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI SANG NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Phụ lục kèm theo Nghị Quyết số 40/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư

Đã bố trí vốn đến 2020

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Kế hoạch năm 2020

Bổ sung kế hoạch trung hạn 2016-2020

Kế hoạch trung hạn 2016-2020 sau điều chỉnh kế hoạch 2020

Chỉ tiêu kế hoạch vốn bổ sung

Trong đó

Ghi chú

Tổng tất ccác nguồn vn

Trong đó: NS tnh

Tổng số

Trong đó: NS tnh

Kế hoạch vốn

Gii ngân KH đến 15/11/2020

KH còn lại chưa giải ngân

Vốn kế hoch 2019 kéo dài sang năm 2020

Vn kế hoạch năm 2020

 

Tổng số

 

 

 

 

 

87.010,000

15.000.000

14.900.000

100,000

54.622,761160

141.632,761160

54.622,761160

26.740,000000

27.882,761160

 

 

Nguồn ngân sách địa phương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi

Sở Giao thông vận tải

229.982

229.982

225.595,0

225.595,0

4.000.000

 

 

 

4.387,000000

8.387,000000

4.387,000000

4.387,000000

 

Dự án bố trí thanh toán nợ

2

Đại lộ Vinh - Cửa Lò

Sở Giao thông vận tải

619.588

439.588

591.000,0

411.000,0

17.000,000

5.000,000

5.000,000

0,000

12.231,000000

29.231,000000

12.231,000000

7.231,000000

5.000,000000

Dự án bố trí thanh toán nợ

3

Tuyến đường số 3 khu đô thị Hoàng Mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

194.225

89.214

10.000,0

10.000,0

25.000,000

2.000,000

2.000,000

0,000

2.456,523000

27..456,523000

2.456.523000

 

2.456,523000

Dự án có tiến độ tốt, đã giải ngân hết 100% KH, cần bổ sung vốn để tiếp tục thực hiện phát huy hiệu quả

4

Đường từ Trung tâm huyện Thanh Chương đi vào tái định cư thủy điện Bán Vẽ, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

205.000

1.100

171.943,0

 

 

 

 

 

1.100,000000

1.100,000000

1.100,000000

 

1.100,000000

Bố trí đối ứng NSTW; Dự có KH trung hạn NSTW là 85 tỷ đồng, KH 2020 là 18,603 tỷ đồng, đã GN đạt 100%;

5

Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương

Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An

39.026

23.740

15.900,0

15.900,0

15.000,000

5.000,000

4.900,000

100,000

7.840,000000

22.840,000000

7.840,000000

1.840,000000

6.000,000000

Dự án có tiến độ giải ngân tốt, cần bổ sung vốn để tiếp tục thực hiện phát huy hiệu quả

6

Đường giao thông vào khu vực rừng sản xuất xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

41.925

8.000

26.682,0

4.400,0

 

 

 

 

3.175,000000

3.175,000000

3.175,000000

 

3.175.000000

Bố trí đối ứng NSTW; Dự án có KH trung hạn NSTW bố trí 13.882 triệu đồng

7

Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

UBND huyên Yên Thành

106.578

76.578

81.925,0

56.160,0

15.000,000

3.000,000

3.000,000

0.000

12.833,238160

12.833,238160

12.833,238160

7.482,000000

5.351,238160

Dự án bức xúc, có tiến độ giải ngân tốt

8

Dự án Đường giao thông phát triển kinh tế khu vực miền Tây Nghệ An, đoạn từ trung tâm huyện Nghĩa Đàn nối đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 1)

UBND huyện Nghĩa Đàn

250.000

80.000

25.000,0

 

 

 

 

 

5.800,000000

5.800,000000

5.800,000000

5.800,000000

 

Bố trí đối ứng NSTW; Đây là dự án có tỉnh kết nối vùng Tây Bắc Nghệ An; Dự án có KH trung hạn NSTW là 50 tỷ đồng.

9

Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

69.616

59.224

61.318

54.424

11.010.000

0,000

0,000

0,000

4.800,000000

15.810,000000

4.800,000000

 

4.800,000000

Công trình bức xúc, có nhu cầu bổ sung vốn đẩy nhanh tiến độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 40/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 13/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản