Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Xét Tờ trình số 8401/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định mức thưởng đối với các tập thể, cá nhân của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc gia, cấp tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 189/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Quy định mức thưởng đối với các tập thể, cá nhân của tỉnh Quảng Nam lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc gia và các giải thể thao cấp tỉnh.
1. Huấn luyện viên, vận động viên được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh quyết định triệu tập và cử đi thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia.
2. Vận động viên được cơ quan có thẩm quyền của địa phương, đơn vị cử tham gia thi đấu lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh.
3. Các đoàn vận động viên được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh, địa phương, đơn vị cử tham gia thi đấu lập thành tích tại các giải thể thao cấp quốc gia, cấp tỉnh.
1. Tập thể: Là các đoàn vận động viên của tỉnh và của địa phương, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền cử tham gia thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc gia, cấp tỉnh.
2. Cá nhân: Là huấn luyện viên, vận động viên được cấp có thẩm quyền cử tham gia thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc gia, cấp tỉnh.
3. Đại hội là các cuộc thi thể thao toàn quốc, toàn tỉnh được tổ chức định kỳ 4 (bốn) năm một lần trên phạm vi toàn quốc, toàn tỉnh.
4. Hội thi thể thao (bao gồm hội thao, hội thi thể thao trong các Lễ hội, Ngày hội văn hóa - thể thao - du lịch) là cuộc thi thể thao có tính quần chúng; có quy mô toàn quốc, toàn tỉnh nhưng tổ chức theo khu vực, được tổ chức định kỳ hằng năm, 02 năm hoặc 04 năm một lần.
5. Giải thi đấu cấp quốc gia, khu vực là các cuộc thi do cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương tổ chức trên phạm vi toàn quốc hoặc tổ chức theo khu vực.
6. Giải thi đấu cấp tỉnh là các cuộc thi do cơ quan có thẩm quyền ở tỉnh tổ chức trên phạm vi toàn tỉnh hoặc tổ chức theo khu vực trong tỉnh.
7. Nội dung thi đấu tập thể đạt giải tại các cuộc thi quốc gia được thưởng theo Nghị quyết này là có từ 02 người trở lên cùng tham dự một nội dung, thể loại thi.
8. Đội tuyển thể thao người khuyết tật của tỉnh: Là những vận động viên khuyết tật của tỉnh được tập trung tập huấn, thi đấu trong các giải thể thao dành cho người khuyết tật toàn quốc.
9. Đội tuyển thể thao cấp huyện, sở, ngành: Là những vận động viên ở địa phương, sở, ngành được cử tham gia các giải thể thao cấp tỉnh.
10. Môn thể thao tập thể: Là các môn Bóng đá, Bóng chuyền, Bóng rổ, Bóng ném…
1. Việc thưởng đối với các tập thể, cá nhân lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao được tiến hành chính xác, công khai, kịp thời nhằm tôn vinh các huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích.
2. Căn cứ văn bản cơ quan có thẩm quyền của tỉnh cử đi tham dự các giải thể thao và kết quả đạt được (chứng nhận hoặc thông báo kết quả của Ban tổ chức giải).
Điều 5. Quy định mức thưởng tại các giải thể thao cấp quốc gia, khu vực
1. Mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao cấp quốc gia và khu vực như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Giải thi đấu thể thao | Mức thưởng | |||
HCV | HCB | HCĐ | Phá kỷ Lục | ||
1 | Đại hội thể thao toàn quốc | 15 | 9 | 6 | 9 |
2 | Giải vô địch quốc gia từng môn | 12 | 7,2 | 4,8 | 7,2 |
3 | Giải cúp, giải trẻ quốc gia từng môn (trường hợp giải thi đấu không quy định lứa tuổi tham gia thi đấu thì được áp dụng mức chi tại lứa tuổi từ 18 tuổi trở lên) | ||||
a | Từ 18 tuổi trở lên | 6 | 3,6 | 2,4 | 3,6 |
b | Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | 5 | 3 | 2 | 3 |
c | Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi | 4 | 2,4 | 1,6 | 2,4 |
d | Dưới 12 tuổi | 3 | 1,8 | 1,2 | 1,8 |
4 | Hội thi thể thao, giải thể thao quần chúng trong hệ thống thi đấu quốc gia (trong chương trình thi đấu của Tổng cục Thể dục Thể thao) | 4 | 2,4 | 1,6 | 2,4 |
5 | Các giải thể thao tổ chức theo khu vực (trong chương trình thi đấu của Tổng cục Thể dục Thể thao hoặc Liên đoàn thể thao phối hợp tổ chức) | 3 | 1,8 | 1,2 |
|
2. Đại hội, Hội thi thể thao, giải thể thao cấp quốc gia, khu vực (trong chương trình thi đấu của Tổng cục Thể dục Thể thao hoặc Liên đoàn thể thao phối hợp tổ chức) dành cho người khuyết tật: Tiền thưởng được áp dụng bằng mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Quy định mức thưởng tại các giải thể thao cấp tỉnh
1. Mức thưởng đối với vận động viên, tập thể lập thành tích tại các giải thể thao cấp tỉnh như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Giải thi đấu thể thao/Nội dung đạt được | Mức thưởng | ||
HCV | HCB | HCĐ | ||
1 | Đại hội thể dục thể thao toàn tỉnh |
|
|
|
| - Cá nhân | 1,5 | 0,9 | 0,6 |
| - Đôi | 2,3 | 1,4 | 0,9 |
| - Đồng đội | 3 | 1,8 | 1,2 |
| - Môn tập thể từ 15 người trở lên | 12 | 7,2 | 4,8 |
| - Môn tập thể dưới 15 người | 9 | 5,4 | 3,6 |
| - Toàn đoàn từng môn | 3 | 1,8 | 1,2 |
| - Toàn đoàn Đại hội | 15 | 9 | 6 |
2 | Giải thể thao từng môn, Hội thi thể thao |
|
|
|
| - Cá nhân | 1 | 0,6 | 0,4 |
| - Đôi | 1,5 | 0,9 | 0,6 |
| - Đồng đội | 2 | 1,2 | 0,8 |
| - Môn tập thể từ 15 người trở lên | 9 | 5,4 | 3,6 |
| - Môn tập thể dưới 15 người | 6 | 3,6 | 2,4 |
| - Toàn đoàn từng môn | 2 | 1,2 | 0,8 |
| - Toàn đoàn Hội thi thể thao | 10 | 6 | 4 |
3 | Giải trẻ, giải các nhóm tuổi, giải các câu lạc bộ từng môn |
|
|
|
| - Cá nhân | 0,7 | 0,4 | 0,3 |
| - Đôi | 1 | 0,6 | 0,4 |
| - Đồng đội | 1,5 | 0,9 | 0,6 |
| - Môn tập thể 15 người trở lên | 6 | 3,6 | 2,4 |
| - Môn tập thể dưới 15 người | 4,5 | 2,7 | 1,8 |
| - Toàn đoàn từng môn | 1,5 | 0,9 | 0,6 |
2. Căn cứ nguồn kinh phí tổ chức giải và tính chất của từng giải để cân đối mức thưởng động viên phong trào thi đấu cá nhân, tập thể với các nội dung sau:
a) Danh hiệu thủ môn xuất sắc; vận động viên xuất sắc; vận động viên Miss (chỉ dành cho môn bóng chuyền nữ): mỗi danh hiệu không quá 01 giải; mức thưởng bằng với mức thưởng Huy chương vàng cá nhân.
b) Giải khuyến khích: Chỉ áp dụng với những môn tập thể và không quá 02 giải cho 01 môn thi đấu; mức thưởng mỗi giải không quá 80% mức thưởng đạt huy chương đồng của môn đó.
c) Giải phong cách: Chỉ áp dụng với những môn tập thể và không quá 01 giải thưởng cho một giải thi đấu; mức tiền thưởng không quá 80% so với mức thưởng giải khuyến khích.
3. Đại hội, hội thi thể thao, giải thể thao cấp tỉnh dành cho người khuyết tật: Tiền thưởng được áp dụng bằng mức thưởng tương ứng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Dự kiến khoảng 2,8 tỷ đồng/năm từ nguồn ngân sách tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh Lâm Đồng
- 2Nghị quyết 107/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thi đấu thể dục thể thao
- 3Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 350/QĐ-SGDĐT năm 2023 về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh Lâm Đồng
- 8Nghị quyết 107/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Trị lập thành tích trong thi đấu tại các đại hội, giải thi đấu thể dục thể thao
- 9Quyết định 40/2021/QĐ-UBND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 41/2022/QĐ-UBND quy định chế độ thưởng, hỗ trợ đối với học sinh, học viên đoạt giải và giáo viên bồi dưỡng học sinh, học viên đoạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 350/QĐ-SGDĐT năm 2023 về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông thành phố Hà Nội năm học 2022-2023 do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội ban hành
Nghị quyết 40/2021/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với tập thể, cá nhân lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao cấp quốc gia, cấp tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 40/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra