Hệ thống pháp luật

HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 3
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3f/2004/NQ/HĐND5

ngày 10 tháng 12 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SẮP XẾP BỐ TRÍ VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ "Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn";

- Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ của Chính phủ;

- Sau khi nghe Tờ trình số 3050/TT-UB ngày 25/11/2004 của UBND tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ

1. Tán thành và thông qua Đề án sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố với những nội dung chủ yếu sau:

a. Đối với các xã chưa có đảng bộ cơ sở được bố trí tối đa 19 chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố;

b. Đối với những xã có đảng bộ cơ sở được bố trí 22 chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố.

Theo danh mục các chức danh nêu trong Tờ trình số 3050/TT-UB ngày 25/11/2004 của UBND tỉnh, trừ chức danh xã đội phó được tính là cán bộ chuyên trách theo Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh dân quân tự vệ của Chính phủ.

2. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố cụ thể như sau:

CHỨC DANH

MỨC PHỤ CẤP
(đồng/tháng)

1. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng

300.000

2. Cán bộ phụ trách tuyên giáo

300.000

3. Cán bộ phụ trách tổ chức Đảng

300.000

4. Trưởng khối dân vận

300.000

5. Cán bộ phụ trách văn phòng cấp ủy

300.000

6. Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam

300.000

7. Cán bộ dân số, gia đình và trẻ em

200.000

8. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông lâm ngư nghiệp

200.000

9. Cán bộ lao động, thương binh và xã hội

200.000

10. Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ

200.000

11. Cán bộ văn hóa-thông tin, thể dục - thể thao

200.000

12. Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ

200.000

13. Phó Chủ tịch Hội nông dân

200.000

14. Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh

200.000

15. Phó Bí thư Đoàn thanh niên

200.000

16. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ

200.000

17. Chủ tịch Hội người cao tuổi

200.000

18. Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố

150.000

19. Bí thư thôn, tổ dân phố

150.000

20. Công an viên thôn

150.000

21. Trung đội trưởng cơ động

150.000

22. Phó Trưởng công an xã

423.000

3. Đối với trường hợp cán bộ chuyên trách hoặc không chuyên trách kiêm nhiệm thêm các chức danh không chuyên trách thì được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của chức vụ kiêm nhiệm.

4. Ngân sách các cấp từ tỉnh đến phường, xã có tránh nhiệm cân đối khoản chi cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố hàng năm. Mức đảm nhiệm của từng cấp do UBND tỉnh quy định, có chú ý đến điều kiện khó khăn của hai huyện Nam Đông và A Lưới.

5. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh căn cứ vào nội dung nghị quyết này để quyết định cụ thể số lượng chức danh cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn và cân đối dự toán ngân sách hàng năm để chuyển kinh phí cho các huyện và thành phố Huế, bảo đảm chi trả phụ cấp cho đội ngũ cán bộ không chuyên cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố kịp thời và đầy đủ.

Những quy định trước đây trái với nội dung nghị quyết này đều không còn hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

6. Thường trực HĐND, UBND, các Ban và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên triển khai và giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2004.

 

 

CHỦ TỌA KỲ HỌP
CHỦ TỊCH HĐND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ




Nguyễn Văn Mễ

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 3f/2004/NQ-HĐND5 về sắp xếp bố trí và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 3f/2004/NQ-HĐND5
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Mễ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản