- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật thú y 2015
- 6Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 1Nghị quyết 49/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 27/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Quyết định do Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong kỳ rà soát năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 398/2020/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều của Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015.
Xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số quy định về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 260/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 260/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 317/2020/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp:
1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã gồm:
a) Văn phòng Đảng uỷ - Tuyên giáo;
b) Tổ chức - Kiểm tra;
c) Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
d) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
đ) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
e) Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
g) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
h) Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự;
i) Phó trưởng Công an;
k) Nội vụ - Văn thư, Lưu trữ;
l) Truyền thanh;
m) Nhân viên thú y.
2. Bố trí những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét chọn chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này sắp xếp, bố trí cho phù hợp. Sau khi sắp xếp, bố trí số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã không vượt quá số lượng theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, loại 2 được bố trí không quá 02 Phó trưởng Công an; xã loại 3 bố trí 01 Phó trưởng Công an.
4. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới được bố trí không quá 02 Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã; xã loại 2, loại 3 bố trí 01 Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự cấp xã.
5. Đối với xã, phường, thị trấn bố trí Phó trưởng Công an là công an chính quy thì không tính vào số lượng quy định tại Điều 4 của Quy định này.”
2. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Định mức bảo đảm trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân khi làm nhiệm vụ
1. Được hưởng trợ cấp ngày công lao động là 119.200 đồng/ngày (khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh mức tiền trợ cấp này theo cách tính: Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với 0.08).
2. Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm là 59.600 đồng/ngày (khi mức lương cơ sở tăng thì được điều chỉnh mức tiền trợ cấp này theo cách tính: Mức lương cơ sở đang có hiệu lực nhân với 0.04).
3. Lực lượng dân quân ở cấp xã ngoài mức trợ cấp ngày công lao động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật về Dân quân tự vệ.”
3. Điều 19 được sửa đổi như sau:
“Điều 19. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội
Công an viên xã, thị trấn tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, được Nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng thấp nhất (tương ứng với mức thu nhập hàng tháng bằng mức lương cơ sở).”
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, Kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Bãi bỏ Nghị quyết số 317/2020/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy định về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ban hành kèm theo Nghị quyết số 260/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 317/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 của Quy định về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 3 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng những người tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Nghị quyết 49/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 27/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Quyết định do Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong kỳ rà soát năm 2023
- 1Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 317/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 của Quy định về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND
- 3Nghị quyết 49/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và các chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 27/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Quyết định do Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong kỳ rà soát năm 2023
- 1Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 2Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật thú y 2015
- 6Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 7Luật Dân quân tự vệ 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 11Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 3 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố; Công an viên thường trực ở xã, công an viên phụ trách thôn, ấp; Thôn, ấp, khu đội trưởng và mức khoán kinh phí hoạt động ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố kèm theo Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 15Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 93/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm; khoán kinh phí bồi dưỡng những người tham gia công tác ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 398/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và chức danh khác ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp kèm theo Nghị quyết 260/2019/NQ-HĐND
- Số hiệu: 398/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phan Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực