Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 390/2015/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỬ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 3875/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh, về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2010 tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 25/BC- KTNS, ngày 7 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Điện Biên, như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ chung
1.1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan;
1.2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho thực hiện các mục tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh và quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
1.3. Các dự án, công trình được bố trí vốn phải có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật khác liên quan; bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả đầu tư; phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
1.4. Ưu tiên bố trí vốn theo thứ tự sau: Hỗ trợ đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn vốn đã ứng trước; các công trình hoàn thành trước ngày 31/12/2015 nhưng còn thiếu vốn; dự án trọng điểm của tỉnh, cơ sở hạ tầng các xã biên giới; các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011-2015 chuyển sang giai đoạn 2016-2020; cuối cùng mới bố trí cho các dự án khởi công mới và công tác chuẩn bị đầu tư dự án.
1.5. Phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án; dành 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn cho dự phòng để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn.
1.6. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ nguồn vốn ngân sách địa phương.
2. Tiêu chí và định mức phân bổ vốn cân đối ngân sách địa phương (vốn xây dựng cơ bản tập trung) các huyện, thị xã, thành phố
a) Tiêu chí về dân số, gồm 2 tiêu chí: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất).
c) Tiêu chí về diện tích, gồm: Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thị xã, thành phố.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 3 tiêu chí: tiêu chí số đơn vị hành chính cấp huyện; huyện Miền núi; huyện biên giới của tỉnh.
e) Các tiêu chí bổ sung, bao gồm: Tiêu chí các xã biên giới đất liền, gồm: Xã biên giới Việt Nam – Trung Quốc; các xã biện giới Việt Nam – Lào.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
- Tổng số điểm của tỉnh tính toán cho các tiêu chí theo Quyết định 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 102,42 điểm.
- Tổng số điểm xác định để đưa vào tính toán cho từng tiêu chí của 10 huyện, thị xã, thành phố là 500 điểm/102,42 điểm = 4,88 điểm, cụ thể:
a) Tiêu chí dân số
- Điểm tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình | Điểm |
Cứ 10.000 người được tính | 1,01 |
Dân số trung bình của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thông kê tỉnh Điện Biên năm 2014.
- Điểm tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số dân tộc thiểu số | Điểm |
Cứ 10.000 người dân tộc thiểu số được tính | 1,95 |
Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên năm 2009 (số liệu cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009) làm cơ sở để xác định số người dân tộc thiểu số năm 2014.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển
- Điểm của tiêu chí số hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn năm 2013) | Điểm |
Cứ 5% hộ nghèo tính | 0,65 |
Tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thị xã, thành phố được xác định theo số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên.
- Điểm của tiêu chí thu nội địa:
Thu nội địa | Điểm |
Cứ 5 tỷ đồng được tính | 1,37 |
Số thu nội địa của các huyện, thị xã, thành phố (không bao gồm các khoản thu sử dụng đất) được tính theo dự toán thu NSNN năm 2015 do UBND tỉnh giao.
c) Tiêu chí diện tích đất
Diện tích tự nhiên | Điểm |
Dưới 20 nghìn ha được | 7 |
Từ 20 nghìn ha đến dưới 50 nghìn ha, cứ tăng thêm 10 nghìn ha được cộng thêm | 0,2 |
Từ 50 nghìn ha đến dưới 100 nghìn ha, cứ tăng thêm 10 nghìn ha được cộng thêm | 0,15 |
Từ 100 nghìn ha trở lên, cứ 10 nghìn ha tăng thêm được cộng thêm | 0,06 |
Diện tích đất tự nhiên xác định điểm lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến ngày 01/01/2015 theo công bố của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp huyện:
Đơn vị hành chính cấp huyện | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 4,88 |
- Điểm của tiêu chí huyện miền núi:
Đơn vị hành chính cấp huyện miền núi | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 2,44 |
- Điểm của tiêu chí huyện biên giới:
Đơn vị hành chính cấp huyện biên giới | Điểm |
Mỗi huyện được tính | 4,88 |
e) Các tiêu chí bổ sung
Điểm của tiêu chí xã biên giới:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã biên giới được tính | 1,46 |
Số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố theo các tiêu chí nêu trên được tính toán cụ thể và được cố định trong cả giai đoạn 2016 - 2020 (hằng năm trong thời kỳ ổn định sẽ không tính lại điểm).
4. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương
a) Căn cứ các tiêu chí trên để tính số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố (Điểm của từng huyện, thị xã, thành phố được xác định bằng tổng số điểm của 5 tiêu chí trên) và tổng số điểm của toàn tỉnh, làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trung hạn 5 năm và kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
b) Phân bổ vốn
- Vốn đầu tư cân đối ngân sách địa phương năm 2016:
+ Tổng nguồn vốn XDCB tập trung của tỉnh, sau khi đã trừ các khoản chi như: Trả nợ vay, vốn chuẩn bị đầu tư (2%), vốn đầu tư cho quốc phòng an ninh (5%), vốn đầu tư cho lĩnh vực khoa học công nghệ (9,01 tỷ đồng), vốn hỗ trợ dân tộc ít người theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg (dân tộc Cống 12 tỷ 750 triệu đồng); vốn thực hiện các dự án các ngành tỉnh (Các lĩnh vực đầu tư, đối ứng ODA do địa phương cam kết và các dự án cấp bách theo kết luận bằng văn bản của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND - UBND tỉnh khoảng 20%), vốn dự phòng (10%); số vốn còn lại sẽ chia cho tổng số điểm toàn tỉnh để xác định số vốn tương ứng với 1 điểm.
+ Số vốn của mỗi huyện sẽ bằng số điểm của huyện đó nhân với số vốn tương ứng của 1 điểm (Các khoản ứng, vay vốn tín dụng ưu đãi từ năm 2016 trở đi bố trí cho dự án thuộc địa bàn huyện nào sẽ được trừ nợ theo kế hoạch trong tổng kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho huyện đó theo đúng quy trình trả nợ vốn vay - Trừ các dự án trọng điểm của tỉnh vay đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố).
- Vốn đầu tư trong cân đối của các địa phương năm 2017 được tính tăng 10% so với số vốn đầu tư trong cân đối năm 2016 tính theo tiêu chí, định mức quy định Mục 3 như trên.
- Vốn đầu tư trong cân đối các năm 2018-2020 trong thời kỳ ổn định giai đoạn 2017-2020: Nguồn thu trong cân đối không tăng hoặc tăng không đáng kể (không đủ bù đắp cho nhiệm vụ chi thường xuyên); ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách địa phương các năm 2018-2020 được tính tăng 10% so với dự toán năm trước được Thủ tướng Chính phủ giao và dự toán số thu sử dụng đất và số thu xổ số kiến thiết hằng năm.
5. Thời điểm áp dụng: Áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016-2020
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 203/2010/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ đầu tư phát triển Ngân sách nhà nước giai đoạn 2010-2015 tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết đã này được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2015./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 203/2010/NQ-HĐND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 -2015 của tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên
- 3Hướng dẫn 390/SXD-KTXDTH năm 2015 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Công văn 1083/SXD-QLHĐXD năm 2015 trả lời vướng mắc trong việc xác định chi phí tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 6Nghị quyết 400/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 1672/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015 của tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Hướng dẫn 390/SXD-KTXDTH năm 2015 về xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Công văn 1083/SXD-QLHĐXD năm 2015 trả lời vướng mắc trong việc xác định chi phí tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020
- 11Nghị quyết 400/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 390/2015/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2010 tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 390/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Giàng Thị Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra