Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2022/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, Thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Xét Tờ trình số 295/TTr-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-BVHXH ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm:
1. Các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; giải thi đấu thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới trong hệ thống thi đấu quốc tế của từng môn thể thao tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt Nam tổ chức có mời nước ngoài tham dự; giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam.
2. Các giải thi đấu thể thao của Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện, cấp tỉnh và toàn quốc; Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tổ chức.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe Phù đổng, Hội thi thể thao.
2. Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu.
3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu.
4. Vận động viên, huấn luyện viên.
5. Lực lượng công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác có liên quan tại các địa điểm thi đấu.
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT- BTC-BVHTTDL.
Điều 4. Mức chi đối với các giải thể thao trong nước
1. Chi tiền ăn
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu thể thao cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao, Hội khỏe Phù Đổng; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
- Đối với giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; giải thi đấu thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới trong hệ thống thi đấu quốc tế của từng môn thể thao tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt Nam tổ chức có mời nước ngoài tham dự; giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam theo các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL; Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và toàn quốc là 180.000 đồng/người/ngày.
- Đối với Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện; Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức là 165.000 đồng/người/ngày.
- Đối với Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức là 150.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương; giải thi đấu thể thao cấp khu vực, châu lục và thế giới trong hệ thống thi đấu quốc tế của từng môn thể thao tổ chức tại Việt Nam; giải thi đấu thể thao Việt Nam mở rộng do Việt Nam tổ chức có mời nước ngoài tham dự; giải thi đấu thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam theo các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT- BTC-BVHTTDL; Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh và toàn quốc thực hiện theo Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao và Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu thể thao của Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện; Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức là 120.000 đồng/người/ngày trong thời gian tập trung tập huấn và 200.000 đồng/người/ngày trong thời gian tập trung thi đấu.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên tham gia giải thi đấu thể thao của Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức 110.000 đồng/người/ngày trong thời gian tập trung tập huấn và 180.000 đồng/người/ngày trong thời gian tập trung thi đấu.
2. Tiền bồi dưỡng cho lực lượng làm nhiệm vụ
Tiền bồi dưỡng cho lực lượng làm nhiệm vụ tổ chức thi đấu các giải thể thao được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
a) Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 140.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 120.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 100.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 70.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 95.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 70.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 70.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 60.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Đối với các giải thi đấu của Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện; Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 85.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 65.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 65.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 55.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
d) Đối với các giải thi đấu thể thao của Đại hội thể dục thể thao, giải thi đấu thể thao từng môn thể thao, Hội thi thể thao quần chúng, giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức:
- Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày;
- Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
- Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi.
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi.
- Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành
a) Đối với Đại hội thể dục thể thao khu vực, cấp tỉnh, cấp huyện và Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh, cấp huyện
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức, cá nhân; mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Công văn số 230/CP-KGVX ngày 20 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc đính chính văn bản.
- Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Người tập: tập luyện là 35.000 đồng/người/buổi; tổng duyệt (đối đa 02 buổi) là 45.000 đồng/người/buổi; chính thức 80.000 đồng/người/buổi.
Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Đối với Đại hội thể dục thể thao cấp xã
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức, cá nhân; mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP và Công văn số 230/CP-KGVX.
- Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ Đại hội thể dục thể thao cấp xã:
Người tập: tập luyện là 30.000 đồng/người/buổi; tổng duyệt (đối đa 02 buổi) là 40.000 đồng/người/buổi; chính thức 75.000 đồng/người/buổi.
Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 65.000 đồng/người/buổi.
1. Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu).
a) Đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát người Việt Nam: Thực hiện theo chế độ tổ chức các giải thi đấu thể thao trong nước cấp quốc gia.
b) Đối với quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài; trọng tài, giám sát người Việt Nam do Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế phong cấp và điều động: Thực hiện theo thực tế nhưng không vượt quá chế độ tiếp khách nước ngoài của Nhà nước quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước; Nghị quyết số 228/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi, hoặc trận
a) Đối với quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài; trọng tài, giám sát người Việt Nam do Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế phong cấp và điều động: Được hưởng chế độ theo quy định hoặc thông lệ của Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc tế.
b) Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban (người Việt Nam): 215.000 đồng/người/ngày.
c) Thành viên các Tiểu ban: 120.000 đồng/người/ngày.
d) Giám sát, trọng tài chính (người Việt Nam): 140.000 đồng/người/buổi.
đ) Thư ký, trọng tài khác: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Tiền tàu xe, thuê phòng nghỉ đối với các quan chức, trọng tài, giám sát người nước ngoài: Thực hiện theo thực tế nhưng không vượt quá chế độ tiếp khách nước ngoài của Nhà nước quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Nghị quyết số 288/2019/NQ-HĐND.
4. Tiền thuê phiên dịch: 360.000 đồng/người/buổi.
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL và mức chi theo chế độ giải thi đấu cấp quốc gia quy định tại
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL.
1. Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại
2. Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên: Thực hiện theo Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
3. Chế độ chi tiêu tài chính khác và các nội dung khác có liên quan: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL và các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
1. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại Nghị quyết này được đảm bảo từ các nguồn:
a) Nguồn thu bán vé xem thi đấu.
b) Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình. c) Nguồn ngân sách nhà nước.
d) Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Kinh phí chi trả cho các chế độ quy định tại Nghị quyết này từ các nguồn thu huy động được và nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, theo nguyên tắc:
a) Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban Tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được.
b) Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, ăn, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 73/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa X, Kỳ họp thứ Mười Bốn thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục, thể thao tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 73/2009/NQ-HĐND điều chỉnh quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 87/2023/QĐ-UBND về Quy định mức chi tiền thưởng trong các hoạt động văn nghệ, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 4Công văn 230/CP-KGVX năm 2015 đính chính Nghị định 21/2015/NĐ-CP về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác do Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 10Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Thông tư 71/2018/TT-BTC quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Nghị quyết 228/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước
- 16Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về một số nội dung, mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 19Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 20Nghị quyết 99/2022/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 87/2023/QĐ-UBND về Quy định mức chi tiền thưởng trong các hoạt động văn nghệ, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 39/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Mai Văn Huỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra