Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2012/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2255/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh một số nội dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 80/2007/NQ- HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung quy định đối với phí tham quan các công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh:
1.1. Phí tham quan đối với các công trình văn hóa tại Đô thị cổ Hội An và Tháp cổ Mỹ Sơn:
1.1.1. Mức thu:
TT | Địa điểm tham quan | Mức thu |
1 | Tháp cổ Mỹ Sơn | 40.000 đồng/người/lượt |
2 | Đô thị cổ Hội An | 20.000 - 30.000 đồng/người/công trình |
1.1.2. Quản lý và sử dụng: Sửa đổi cơ chế quản lý và sử dụng tiền thu phí tham quan đối với các công trình văn hóa tại Đô thị cổ Hội An đã được quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của HĐND tỉnh, Quyết định số 33/2004/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2004 của UBND tỉnh như sau: Trích để lại cho cơ quan thu phí 30%, nộp ngân sách nhà nước 70%.
1.2. Bổ sung quy định phí tham quan Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa thuộc huyện Duy Xuyên.
1.2.1. Mức thu: 20.000 đồng/người/lượt.
1.2.2. Quản lý và sử dụng: Để lại 100% phí tham quan thu được cho cơ quan quản lý thu trong vòng 05 năm. Sau thời gian trên, căn cứ vào tình hình thực tế và hiệu quả hoạt động, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp.
1.3. Giao UBND tỉnh quyết định đối tượng miễn, giảm cụ thể, đảm bảo quy định pháp luật hiện hành; đồng thời, quy định khống chế số điểm tham quan tối đa/01 vé tham quan tại Đô thị cổ Hội An.
2.1. Đối tượng nộp phí:
2.1.2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất phải nộp phí tham gia đấu giá.
2.2. Đơn vị thu phí:
2.2.1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp có chức năng bán đấu giá) hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản (áp dụng đối với trường hợp bán đấu giá tài sản).
2.2.2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp có chức năng bán đấu giá) hoặc Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất (áp dụng đối với bán đấu giá tài sản quyền sử dụng đất).
2.3. Mức thu:
2.3.1. Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người có tài sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành công: Mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá như sau:
TT | Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá | Mức thu |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 05% giá trị tài sản bán được |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng | 2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được vượt quá 50 triệu đồng |
3 | Trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 4,750 triệu đồng + 1,3% giá trị tài sản bán được vượt quá 200 triệu đồng |
4 | Trên 500 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 8,650 triệu đồng + 1,0% giá trị tài sản bán đượt vượt quá 500 triệu đồng |
5 | Trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 13,650 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt quá 01 tỷ đồng |
6 | Trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 21,650 triệu đồng + 0,17% giá trị tài sản bán được vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | 30,150 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt quá 10 tỷ đồng |
8 | Trên 20 tỷ đồng | 45,150 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng (tổng số phí không quá 200 triệu đồng/cuộc đấu giá) |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành công: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính phải thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản đó, trên cơ sở thỏa thuận giữa người có tài sản bán đấu giá và đơn vị bán đấu giá tài sản quy định tại Điều 43, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
2.3.2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành công: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:
TT | Giá khởi điểm của tài sản | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 20 triệu đồng trở xuống | 50.000 |
2 | Trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 100.000 |
3 | Trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 150.000 |
4 | Trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
5 | Trên 500 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 300.000 |
6 | Trên 01 tỷ đồng | 500.000 |
- Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp.
2.3.3. Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thì mức thu phí đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất như sau:
TT | Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 200 triệu đồng trở xuống | 100.000 |
2 | Trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng | 200.000 |
3 | Trên 500 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 300.000 |
4 | Trên 01 tỷ đồng | 500.000 |
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc phạm vi nêu trên thì mức thu phí đối với người đăng ký tham gia đấu giá được quy định tương ứng với diện tích đất bán đấu giá như sau:
TT | Diện tích đất | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | 1.000.000 |
2 | Trên 0,5 ha đến 02 ha | 2.000.000 |
3 | Trên 02 ha đến 05 ha | 3.000.000 |
4 | Trên 05 ha đến 10 ha | 4.000.000 |
5 | Trên 10 ha | 5.000.000 |
- Trường hợp cuộc đấu giá quyền sử dụng đất không tổ chức được: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá, tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp.
2.4. Quản lý và sử dụng:
2.4.1. Đối với phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản:
Thực hiện theo các Khoản 1, 3, 5, Điều 3, Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính;
Riêng đối với Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản: Giữ nguyên cơ chế quản lý và sử dụng tiền thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản đã quy định tại Quyết định số 888/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh như sau: Trích để lại 80% tổng số phí thu được để trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí, 20% nộp ngân sách nhà nước.
2.4.2. Đối với phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện theo Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND điều chỉnh phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và điều chỉnh mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 236/2008/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
- 8Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND điều chỉnh phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 888/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh tỷ lệ phí đấu giá để lại cho đơn vị thu, nộp tại Quyết định 23/2007/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và điều chỉnh mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết, chế độ quản lý và sử dụng đối với phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Nghị quyết 236/2008/NQ-HĐND sửa đổi quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân kèm theo Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí,lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 39/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra