HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH ĐẮK NÔNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2015-2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm phát luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3994/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 16/2009/NQ- HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh về Chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2015 – 2016 như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tại chỗ:
a) Đào tạo sau đại học:
- Tiến sỹ, chuyên khoa II trong ngành y: Mức hỗ trợ 35 triệu đồng/người/khóa.
- Thạc sỹ, chuyên khoa I trong ngành y: Mức hỗ trợ 25 triệu đồng/người/khóa.
b) Sinh viên Đại học, Cao đẳng: Mức hỗ trợ 350.000đ/người/tháng, cấp 10 tháng/năm.
c) Học sinh trung học chuyên nghiệp, học sinh học trung cấp nghề hệ chính quy: Mức hỗ trợ 250.000đ/người/tháng, cấp 10 tháng/năm. Không hỗ trợ cho đối tượng khi học nghề thứ hai.
d) Học sinh phổ thông cấp II, III: Mức hỗ trợ 100.000đ/người/tháng, cấp 09 tháng/năm, thời gian cấp hỗ trợ kinh phí theo từng tháng trong năm học.
2.2. Đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số khác:
a) Đào tạo sau đại học:
- Tiến sỹ, chuyên khoa II trong ngành y: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/người/khóa.
- Thạc sỹ, chuyên khoa I trong ngành y: Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/người/khóa.
b) Sinh viên Đại học, Cao đẳng: Mức hỗ trợ 200.000đ/người/tháng, cấp 10 tháng/năm.
2.3. Hỗ trợ tiền tàu xe: Áp dụng cho các đối tượng là sinh viên, học sinh được quy định tại mục 2.1 và 2.2 đào tạo tại các cơ sở ngoài tỉnh: Mức hỗ trợ: 150.000 đ/người/năm (trừ học sinh phổ thông).
3. Nghị quyết này không áp dụng đối với các đối tượng: Học sinh, sinh viên là cán bộ, công chức được các cơ quan đơn vị cử đi đào tạo; học sinh dân tộc nội trú, học sinh trường dự bị Đại học; sinh viên cử tuyển; học sinh, sinh viên học các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2: Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 16/2009/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về Chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 – 2015”.
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Nghị quyết 273/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 331/2010/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho học sinh phải qua sông, hồ để đi học do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 8Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điều 5 Quyết định 1289/2002/QĐ-UB, 1674/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 10Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cho sinh viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND kèm theo Quyết định 913/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Nghị quyết 16/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2010 về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số tỉnh Đắk Nông từ năm 2010 đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước để đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 16/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ kinh phí mua chế phẩm sinh học Compost Maker để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2014 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 273/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 331/2010/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho học sinh phải qua sông, hồ để đi học do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Điều 5 Quyết định 1289/2002/QĐ-UB, 1674/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Bình Phước đang học tại trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 10Quyết định 35/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cho sinh viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt bổ sung Danh mục các ngành nghề hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND kèm theo Quyết định 913/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số từ năm học 2011 -2012 đến năm học 2015-2016 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 38/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Điểu K'ré
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực