Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2011/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP; CAO ĐẲNG NGHỀ, TRUNG CẤP NGHỀ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH PHÚ THỌ QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ; Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4240/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí áp dụng cho năm 2011 - 2012 đến năm 2014 - 2015 đối với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề trung cấp nghề thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý như sau:

1. Mức thu học phí đối với đào tạo trình độ đại học tại các trường công lập theo các nhóm ngành đào tạo chương trình đại trà:

Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên

Nhóm ngành

Năm học 2011 - 2012

Năm học 2012 - 2013

Năm học 2013 - 2014

Năm học 2014 - 2015

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luận, nông, lâm, thủy sản

355

420

485

550

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch

395

480

565

650

3. Y dược

455

570

685

800

2. Mức thu học phí đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ:

Số TT

Trình độ đào tạo

Hệ số so với đại học

1

Trung cấp:

- Kinh tế, Y dược

0,7

- Nhóm ngành khác

0,5

2

Cao đẳng

0,8

3

Đại học

1

4

Đào tạo thạc sĩ

1,5

5

Đào tạo tiến sĩ

2,5

3. Mức thu học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập:

a) Áp dụng mức thu bằng 100% mức quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ đối với 02 mã nghề đào tạo: Sức khỏe và dịch vụ vận tải (số thứ tự 7; 15).

b) Áp dụng mức thu bằng 50% mức quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ đối với 13 mã nghề đào tạo còn lại.

c) Mức thu học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3 điều này được quy định cụ thể như sau:

Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

Tên mã nghề

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

TCN

CĐN

1. Báo chí và thông tin; pháp luật

105

115

115

125

120

130

125

140

2. Toán và thống kê

110

120

120

130

125

135

135

145

3. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

115

125

125

135

130

145

140

150

4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản

135

155

140

165

150

175

155

180

5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

150

160

155

170

165

180

175

190

6. Nghệ thuật

165

180

175

195

185

205

200

215

7. Sức khỏe

340

370

360

390

380

420

400

440

8. Thú y

180

200

195

210

205

220

215

235

9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

185

205

195

215

210

230

220

240

10. An ninh, quốc phòng

200

220

215

230

225

245

240

260

11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

215

235

225

250

240

265

255

280

12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

220

240

230

255

245

270

260

285

13. Khoa học tự nhiên

225

245

240

260

250

275

265

290

14. Khác

230

250

245

270

260

285

275

300

15. Dịch vụ vận tải

510

560

540

600

570

630

600

670

Điều 2: Bãi bỏ Điểm 3, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 91/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Quy định tạm thời mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập; mức thu học phí ở các trường, lớp mầm non bán công, trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Các mức thu học phí các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và được áp dụng cho năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Doãn Khánh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; cao đẳng nghề, trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý

  • Số hiệu: 38/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Nguyễn Doãn Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản