Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 37/2010/NQ-HĐND7

Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHOÁ VII – KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3583/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND-VHXH ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương, áp dụng từ học kỳ 2 năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015. Cụ thể như sau:

1. Đối tượng được miễn học phí

a) Trẻ em học nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã còn nhiều khó khăn theo tiêu chí của Trung ương và của tỉnh;

b) Trẻ em học nhà trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;

c) Trẻ em học nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh;

d) Trẻ em học nhà trẻ là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân;

đ) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số (có hộ khẩu thường trú tại Bình Dương) thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh.

2. Đối tượng được giảm 50% học phí

a) Trẻ em học nhà trẻ là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

b) Trẻ em học nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh.

3. Đối tượng và mức hỗ trợ chi phí học tập

a) Trẻ em học nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú tại các xã còn nhiều khó khăn theo tiêu chí của trung ương và của tỉnh.

b) Trẻ em học nhà trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

c) Trẻ em học nhà trẻ, mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh, không thuộc các xã quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này.

Mức chi hỗ trợ chi phí học tập: 70.000 đồng/học sinh/tháng. Thời gian được hưởng không quá 9 tháng/năm học.

Điều 2. Bãi bỏ các nghị quyết sau đây của Hội đồng nhân dân tỉnh:

1. Nghị quyết số 55/2005/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2005 về điều chỉnh Nghị quyết số 27/2004/NQ-HĐND ngày 15/12/2004 và Nghị quyết số 38/2005/NQ-HĐND ngày 29/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

2. Nghị quyết số 07/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 về mức thu học phí các trường công lập, học phí 02 buổi/ngày và định mức khen thưởng các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của ngành giáo dục - đào tạo;

3. Nghị quyết số 35/2007/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2007 về việc sửa đổi và bổ sung một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khoá VII, kỳ họp thứ 18 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
 - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
 - Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
 - Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
 - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
 - Thường trực Tỉnh uỷ, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
 - Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
 - Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
 - Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
 - LĐVP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
 - Thường trực HĐND và UBND các huyện, thị xã;
 - Trung tâm Công báo tỉnh, Website Bình Dương;
 - Chuyên viên VP: Đoàn ĐBQH - HĐND, UBND tỉnh;
 - Lưu: VT (10 bộ).

CHỦ TỊCH




Vũ Minh Sang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 37/2010/NQ-HĐND7 về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành

  • Số hiệu: 37/2010/NQ-HĐND7
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Vũ Minh Sang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản