- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Thông tư 42/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 363/2023/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 10 tháng 5 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định định mức phân bổ và nội dung chi, định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp; Báo cáo thẩm tra số 293/BC-BPC ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức phân bổ kinh phí và nội dung chi, định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1. Định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật:
STT | Loại văn bản | Cấp ban hành | Định mức phân bổ | |
Nghị quyết | Quyết định | |||
a) | Dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới hoặc thay thế | Cấp tỉnh | 30.000.000 | 20.000.000 |
Cấp huyện | 15.000.000 | 10.000.000 | ||
Cấp xã | 10.000.000 | 8.000.000 | ||
b) | Dự thảo Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều | Cấp tỉnh | 24.000.000 | 16.000.000 |
Cấp huyện | 12.000.000 | 8.000.000 | ||
Cấp xã | 8.000.000 | 6.400.000 |
2. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh (bao gồm cả kinh phí họp, nhận xét, báo cáo và các công việc khác liên quan đến công tác thẩm định, thẩm tra) nằm trong định mức phân bổ đối với từng loại văn bản quy định tại khoản 1 Điều này và được quy định cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Mức kinh phí |
1 | Thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | 3.700.000 |
2 | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
|
a) | Thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế | 2.000.000 |
b) | Thẩm định dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều | 1.500.000 |
c) | Thẩm định dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế | 2.000.000 |
d) | Thẩm định dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều | 1.500.000 |
3 | Thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
|
a) | Thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mới hoặc thay thế | 2.000.000 |
b) | Thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều | 1.500.000 |
3. Kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân và dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định mức kinh phí thẩm định, thẩm tra trong định mức phân bổ cụ thể đối với từng loại văn bản quy phạm pháp luật được quy định tại khoản 1 Điều này nhưng tối đa không quá 2.000.000 đồng/dự thảo đối với văn bản quy phạm pháp luật ban hành mới hoặc thay thế; không quá 1.500.000 đồng/dự thảo đối với văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung một số điều.
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật hiện hành, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; tập hợp, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
3. Dịch, hiệu đính tài liệu dịch, văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt; dịch, hiệu đính tài liệu dịch, văn bản tiếng Việt sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số.
4. Lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
5. Tổ chức soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật.
6. Đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng báo cáo lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới); xây dựng bản đánh giá thủ tục hành chính (nếu có quy định thủ tục hành chính).
7. Tổ chức Hội đồng tư vấn thẩm định, Hội đồng thẩm định, Hội đồng thẩm tra; lấy ý kiến của các chuyên gia, nhà khoa học (trong trường hợp cần thiết).
8. Xây dựng báo cáo thẩm định, thẩm tra, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; văn bản góp ý.
9. Chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, tờ trình, báo cáo, dự thảo văn bản.
10. Chi mua văn phòng phẩm, in ấn, sao chụp tài liệu phục vụ trực tiếp cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
1. Một số định mức chi cho các hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật như sau:
STT | Nội dung chi | Mức chi |
I | Chi soạn thảo đề cương chi tiết dự thảo văn bản đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
1 | Văn bản ban hành mới hoặc thay thế | 1.500.000 đồng/đề cương |
2 | Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều | 950.000 đồng/đề cương |
II | Chi soạn thảo văn bản đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
1 | Văn bản ban hành mới hoặc thay thế | 4.800.000 đồng/dự thảo văn bản |
2 | Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều | 4.000.000 đồng/dự thảo văn bản |
III | Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật |
|
1 | Tờ trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | 3.000.000 đồng/tờ trình |
2 | Bản tổng hợp, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
a) | Văn bản ban hành mới hoặc thay thế | 900.000 đồng/ bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý |
b) | Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều | 600.000 đồng/ bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý |
3 | Báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện, thành viên hội đồng thẩm định, báo cáo tham luận đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân |
|
a) | Văn bản ban hành mới hoặc thay thế | 500.000 đồng/báo cáo |
b) | Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều | 300.000 đồng/báo cáo |
4 | Báo cáo đánh giá tác động của chính sách đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh | 8.000.000 đồng/báo cáo |
5 | Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự thảo (nếu trong dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới) đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | 2.000.000 đồng/báo cáo |
6 | Bản đánh giá thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản (nếu trong dự thảo có quy định thủ tục hành chính) đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | 2.000.000 đồng/bản đánh giá thủ tục hành chính |
7 | Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | 4.000.000 đồng/báo cáo |
8 | Báo cáo kinh nghiệm nước ngoài liên quan đến đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | 3.000.000 đồng/báo cáo |
9 | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
|
a) | Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Tư pháp | 6.800.000 đồng/báo cáo |
b) | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh | 5.000.000 đồng/báo cáo |
c) | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện | 1.800.000 đồng/báo cáo |
d) | Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề, Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật đột xuất | 10.000.000 đồng/báo cáo |
đ) | Báo cáo tình hình xử lý kiến nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật | 5.000.000 đồng/báo cáo |
IV | Soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản của cơ quan thẩm định, thẩm tra |
|
1 | Văn bản góp ý đối với đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân | 500.000 đồng/văn bản |
2 | Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra đối với đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân | 1.500.000 đồng/báo cáo |
V | Chỉnh lý, hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, tờ trình văn bản, dự thảo văn bản đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | 300.000 đồng/lần chỉnh lý |
VI | Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị và họp báo |
|
1 | Tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị phục vụ công tác xây dựng dự kiến chương trình, soạn thảo, đánh giá tác động, góp ý, thẩm định, thẩm tra văn bản; điều tra, khảo sát; theo dõi, đánh giá về tình hình thi hành pháp luật |
|
a) | Chủ trì | 150.000 đồng/người/cuộc họp |
b) | Các thành viên tham dự | 100.000 đồng/người/cuộc họp |
c) | Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân | 400.000 đồng/văn bản |
2 | Tham dự cuộc họp báo công bố các văn bản quy phạm pháp luật đã được cấp có thẩm quyền ký ban hành |
|
a) | Chủ trì | 150.000 đồng/người/cuộc họp |
b) | Các thành viên tham dự | 70.000 đồng/người/cuộc họp |
VII | Chi lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia độc lập (Trong trường hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; đề nghị, dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; tờ trình, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập) | 1.500.000 đồng/văn bản |
2. Trường hợp cơ quan thẩm định, thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc diện hưởng kinh phí cho hoạt động thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định tại các văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
3. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này, thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
4. Mức chi tại khoản 1 Điều này là mức chi tối đa, căn cứ kinh phí thực hiện chế độ tự chủ hàng năm, thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật quyết định thực hiện chi tiêu cho các nội dung công việc với mức chi phù hợp, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không vượt quá định mức phân bổ kinh phí quy định tại Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm giao cho các cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và được bố trí trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương của các cơ quan, đơn vị (kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ).
2. Nguồn vốn hỗ trợ từ các dự án, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện theo quy định, cam kết của nhà tài trợ, trường hợp không có quy định, cam kết của nhà tài trợ thì áp dụng nội dung chi, mức chi quy định tại Nghị quyết này.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Mười ba nhất trí thông qua ngày 10 tháng 5 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 54/2023/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí và mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ, mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Thông tư 42/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 20/2022/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị quyết 09/2023/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Nghị quyết 54/2023/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí và mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 363/2023/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ và nội dung chi, định mức chi kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 363/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực